Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 317/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/02/2014
Ngày có hiệu lực 13/02/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Võ Đại
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 317QĐ-UBND

 Ninh Thuận, ngày 13 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 06/TTr-BQLKCN ngày 07 tháng 01 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 87/TTr-STP ngày 17 tháng 01 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này theo đúng thời gian quy định.

Đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

1

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam.

2

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

3

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

4

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

5

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập chi nhánh/doanh nghiệp.

6

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

7

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ.

8

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

9

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

II

Lĩnh vực điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

1

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải thẩm tra dự án.

2

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải thẩm tra dự án.

III

Lĩnh vực giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

1

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình.

2

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng.

IV

Lĩnh vực tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư

1

Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B.

2

Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C.

V

Lĩnh vực lao động

1

Thủ tục đăng ký nội quy lao động.

2

Thủ tục đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực tập nước ngoài dưới 90 ngày.

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

I

Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mã số thuế, đăng ký khắc dấu, xác nhận ưu đãi thuế.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP

[...]