ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 314/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3842/TTr-VP ngày 28 tháng 6 năm 2023
và Giám đốc Sở kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 45/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 6
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố bổ sung 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có phụ lục chi
tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ được ban hành trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của cơ quan.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (t/d);
+ Trung tâm Phục vụ HCC (t/h).
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (công khai);
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT
|
Tên TTHC/ Lĩnh vực TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Số trang
|
A
|
CẤP TỈNH (08 TTHC)
|
|
I
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
|
|
1
|
Xây dựng ban hành Chương
trình công tác năm của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Ban hành Quy chế
làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026;
- Quyết định số
38/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
2
|
Xây dựng ban hành Chương
trình công tác quý, tháng, tuần của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Quyết định số
50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ
2021-2026;
- Quyết định số
38/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
3
|
Tổ chức phiên họp Ủy ban nhân
dân tỉnh thường kỳ, chuyên đề
|
- Quyết định số
50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ
2021-2026;
- Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm
kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
4
|
Theo dõi thực hiện nhiệm vụ
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
- Quyết định số 293/QĐ-VPCP
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Công bố
thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của Văn phòng Chính phủ.
- Quyết định số 237/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc ban hành Quy chế
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
|
5
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
Quyết định số 270/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tạm
thời về việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
|
6
|
Công
nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
- Quyết định số
51/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về
việc ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số
29/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về
việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum ban hành về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức
chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
|
II
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
1
|
Thẩm định báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư dự án sử dụng vốn Nhà nước do cấp tỉnh quản lý
|
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh
Kon Tum;
- Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 54/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư dự án nhóm C;
- Quyết định số
22/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
và thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
|
2
|
Thẩm định dự án đầu tư sử dụng
vốn Nhà nước
|
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng
6 năm 2020;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh
Kon Tum;
- Quyết định số 698/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
22/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
và thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
|
B
|
CẤP HUYỆN (01 TTHC)
|
|
I
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
|
|
1
|
Công
nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp
huyện, cấp xã
|
- Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc ban hành
Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số
29/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về
việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum ban hành về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số
43/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
|
Tổng cộng: 09 thủ tục hành
chính nội bộ.
PHẦN II: NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC
CẤP TỈNH
I. LĨNH
VỰC VĂN PHÒNG
1. Thủ
tục: Xây dựng ban hành Chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất vào ngày 15
tháng 11 hằng năm, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan liên quan gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh danh mục
đề án cần trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đưa vào
Chương trình công tác năm sau.
Danh mục phải thể hiện rõ: Cơ sở
pháp lý và sự cần thiết, tên đề án, cơ quan chủ trì soạn thảo, cấp quyết định (Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp cao hơn), cơ quan phối
hợp soạn thảo, thời hạn trình, dự kiến nguồn lực thực hiện khi được thông qua.
- Bước 2: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tổng hợp, rà soát, thẩm định và xây dựng dự thảo Chương trình công tác
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến
trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
(năm) ngày, từ ngày Chương trình công tác năm được Ủy ban nhân dân tỉnh thông
qua, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban
hành và gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Văn bản điện tử có ký số qua
Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành (iOffice).
- Trường hợp chưa kết nối với Hệ
thống Quản lý văn bản và Điều hành (iOffice) hoặc văn bản mật thì gửi văn bản
giấy.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản đăng ký đề án phải thể
hiện rõ: Cơ sở pháp lý và sự cần thiết, tên đề án, cơ quan chủ trì soạn thảo, cấp
quyết định (Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp cao
hơn), cơ quan phối hợp soạn thảo, thời hạn trình, dự kiến nguồn lực thực hiện
khi được thông qua.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026;
- Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 -
2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ
tục: Xây dựng ban hành Chương trình công tác tháng, quý, tuần của Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Chương trình công tác quý được
ban hành chậm nhất vào ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu quý.
- Chương trình công tác tháng
được ban hành chậm nhất vào ngày làm việc đầu tiên của tháng.
- Lịch công tác tuần được phát
hành chậm nhất vào thứ Sáu của tuần trước.
Trong quá trình xây dựng Chương
trình công tác, Lịch công tác, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải thường xuyên
phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh để điều hòa, phối hợp.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Dự thảo chương trình công tác. d) Thời hạn giải quyết:
- Chương trình công tác quý:
Ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu quý.
- Chương trình công tác tháng:
Ngày làm việc đầu tiên của tháng.
- Chương trình công tác tuần:
Thứ Sáu của tuần trước
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chương trình công tác quý, tháng, tuần của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026;
- Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 -
2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thủ
tục: Tổ chức phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ, chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan chủ trì đề
án, nội dung trình có nhiệm vụ: Đề xuất nội dung đưa vào phiên họp Ủy ban nhân
dân tỉnh thường kỳ, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 hằng tháng
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 2: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh dự kiến nội dung, hình thức, chương trình, thời gian, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định; Đôn đốc các cơ quan có liên quan gửi tài liệu phục
vụ họp; Mời họp, gửi tài liệu họp đến đại biểu, khách mời chậm nhất là 03 (ba)
ngày trước khi họp, trừ trường hợp đặc biệt.
- Bước 3: Các cơ quan chủ trì đề
án, nội dung trình gửi hồ sơ, tài liệu họp chậm nhất 03 (ba) ngày trước khi họp.
Riêng đối với việc gửi hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo
quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
- Bước 4: Tại phiên họp
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thẩm tra về nội dung đề án trình ra phiên họp; ghi biên bản họp; tổng hợp và
thông báo kịp thời những quyết định, kết luận của chủ tọa sau mỗi phiên họp; phối
hợp với cơ quan chủ trì đề án thu hồi tài liệu mật thuộc diện phải thu hồi sau
khi kết thúc phiên họp.
+ Các cơ quan chủ trì đề án, nội
dung trình: Trình bày tóm tắt nội dung trình và những vấn đề cần xin ý kiến Ủy
ban nhân dân tỉnh; có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh thu hồi tài liệu mật thuộc diện phải thu hồi sau khi kết thúc phiên họp.
b) Cách thức thực hiện:
- Văn bản điện tử có ký số qua
Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành (iOffice).
- Trường hợp chưa kết nối với Hệ
thống Quản lý văn bản và Điều hành (iOffice) hoặc văn bản mật thì gửi văn bản
giấy.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản đề nghị của các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết luận phiên họp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Phiên họp của Ủy ban nhân dân
tỉnh
+ Ủy ban nhân dân tỉnh họp thường
kỳ mỗi tháng một lần và được tổ chức trước ngày mùng 05 của tháng sau, trường hợp
đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
triệu tập và chủ tọa các phiên họp thường kỳ hoặc phân công một Phó Chủ tịch chủ
tọa phiên họp khi cần thiết hoặc khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt.
Trong trường hợp xét thấy cần
thiết hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc của ít nhất 1/3 số Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập họp chuyên đề. Trình tự tổ chức phiên họp chuyên
đề được thực hiện như phiên họp thường kỳ. Trường hợp đặc biệt, do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Thành viên Ủy ban
nhân dân tỉnh tham dự.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì thảo luận hoặc phân công Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thảo
luận từng đề án, nội dung trình tại kỳ họp.
- Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu vắng
mặt phải báo cáo bằng văn bản và phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng
ý. Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh nếu vắng mặt có thể ủy quyền cấp phó dự họp
thay (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý) và phải chịu trách
nhiệm về ý kiến của người được ủy quyền tại phiên họp. Người dự họp thay được
phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
- Khách mời tham dự phiên họp Ủy
ban nhân dân tỉnh:
+ Đại diện Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, Lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh được mời tham dự phiên họp Ủy
ban nhân dân tỉnh;
+ Tùy theo tính chất, nội dung,
mục đích, yêu cầu của cuộc họp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành
phần, số lượng khách mời tham dự;
+ Đại biểu không phải là Thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh được phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026;
- Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 -
2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thủ
tục: Theo dõi thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn
phòng Chính phủ chuyển đến trên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi. Trên
cơ sở phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, trách nhiệm phân loại và chuyển nhiệm
vụ tới cơ quan, đơn vị được giao thực hiện trong thời hạn 01 ngày làm việc (kể
từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh giao);
- Bước 2: Các cơ quan, đơn vị
được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao rà soát, đối chiếu thông
tin: Trên cơ sở nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện được chuyển đến
trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành của tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương có trách nhiệm rà soát, đối chiếu các thông tin trên Phần mềm theo dõi
chỉ đạo điều hành với các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao.
Trường hợp cập nhật thiếu nhiệm
vụ giao hoặc nội dung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển đến chưa chính xác hoặc
không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương mình
thì phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (nêu rõ lý do) để cập nhật, bổ sung, điều chỉnh hoặc chuyển đến cơ
quan, đơn vị, địa phương khác thực hiện theo quy trình (Trong thời hạn 01
ngày).
- Bước 3: Cập nhật tình hình, kết
quả thực hiện
+ Các cơ quan, đơn vị cập nhật
đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo
điều hành của tỉnh: Diễn giải trạng thái và tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao (đang thực hiện; đã hoàn thành trong hạn hoặc quá hạn; chưa thực hiện
trong hạn hoặc quá hạn); Trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu hoặc các trường hợp cần thiết khác, ngoài việc thực
hiện cập nhật thông tin qua Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành, cơ quan, địa
phương được giao nhiệm vụ phải thực hiện việc cập nhật, báo cáo bằng văn bản đến
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan.
+ Đối với các nhiệm vụ được
chuyển theo dõi trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành gồm:
Đối với nhiệm vụ giao có thời hạn
thực hiện: Chậm nhất sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhiệm vụ được
giao đến thời hạn phải hoàn thành hoặc phải báo cáo, phải trình, các cơ quan,
đơn vị, địa phương phải cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao vào Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành.
Đối với nhiệm vụ giao không có
thời hạn thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ phải cập
nhật tình hình thực hiện theo quý, 6 tháng, năm hoặc khi có kết quả thực hiện
nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
+ Đối với các nhiệm vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan, địa phương
thực hiện được chuyển đến qua đường văn bản giấy như: Văn bản mật, tối mật, tuyệt
mật; văn bản quy phạm pháp luật; chương trình công tác; văn bản chỉ đạo điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, địa
phương được giao nhiệm vụ phải cập nhật tình hình thực hiện theo 6 tháng, năm
hoặc khi có kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao.
- Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra chặt chẽ thông tin cập nhật về tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành của tỉnh
và số liệu trong các báo cáo của các cơ quan, địa phương.
Trường hợp phát hiện thông tin,
số liệu cập nhật không chính xác hoặc có sai lệch, kịp thời trao đổi với các cơ
quan, địa phương để điều chỉnh .
- Bước 5. Sau khi có văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành việc cập nhật kết quả thực
hiện nhiệm vụ giao của các cơ quan, đơn vị trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
theo dõi trên Mạng dùng riêng của Chính phủ trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ giao của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
trên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Các nhiệm vụ được cập nhật kết quả thực hiện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 237/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc ban hành Quy chế theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
5. Thủ
tục: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh phải hoàn thành việc phân loại nhiệm vụ, cập nhật và chuyển sang theo
dõi không quá 01 ngày làm việc kể từ khi văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành. Trường hợp văn bản
chỉ đạo, điều hành gồm nhiều nhiệm vụ, liên quan đến nhiều sở, ban ngành, cơ
quan, huyện, thành phố hoặc phải lấy ý kiến nhiều cơ quan, đơn vị khác thì thời
hạn này không quá 02 ngày làm việc.
- Bước 2: Rà soát, đối chiếu
thông tin
Trên cơ sở nhiệm vụ do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao được chuyển đến Phần mềm theo
dõi chỉ đạo điều hành, các cơ quan, địa phương có trách nhiệm rà soát, đối chiếu
các thông tin trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành với các văn bản giấy.
Trường hợp nội dung nhiệm vụ được cập nhật chuyển đến chưa chính xác hoặc không
thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ban ngành, cơ quan, huyện, thành
phố mình thì phải trao đổi, nêu rõ lý do và chuyển lại Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh để điều chỉnh hoặc chuyển đến sở, ban ngành, cơ quan, huyện, thành phố
khác thực hiện theo quy định.
- Bước 3: Cập nhật tình hình, kết
quả thực hiện
+ Các cơ quan, đơn vị cập nhật
đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo
điều hành: Diễn giải trạng thái và tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao (đang
thực hiện; đã hoàn thành trong hạn hoặc quá hạn; chưa thực hiện trong hạn hoặc
quá hạn). Trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu hoặc các trường hợp cần thiết khác, ngoài việc thực hiện cập nhật thông
tin qua Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành, cơ quan, địa phương được giao nhiệm
vụ phải thực hiện việc cập nhật, báo cáo bằng văn bản đến Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan liên quan.
+ Đối với các nhiệm vụ do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao được chuyển theo dõi trên Phần
mềm theo dõi chỉ đạo điều hành gồm: Nhiệm vụ tại các văn bản chỉ đạo điều hành
có thời hạn thực hiện, không có thời hạn thực hiện, chậm nhất sau thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhiệm vụ được giao đến thời hạn phải hoàn thành hoặc
phải trình, phải báo cáo; các cơ quan, địa phương phải cập nhật các thông tin
liên quan đến tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao vào Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
+ Đối với các nhiệm vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan, địa phương
thực hiện được chuyển đến qua đường văn bản giấy như: Văn bản mật, tối mật, tuyệt
mật; văn bản quy phạm pháp luật; chương trình công tác; văn bản chỉ đạo điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, địa
phương được giao nhiệm vụ phải cập nhật tình hình thực hiện theo 6 tháng, năm
hoặc khi có kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao.
- Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra chặt chẽ thông tin cập nhật về tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành và số liệu
trong các báo cáo của các cơ quan, địa phương. Trường hợp phát hiện thông tin,
số liệu cập nhật không chính xác hoặc có sai lệch, kịp thời trao đổi với các cơ
quan, địa phương để điều chỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
trên Phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc (kể từ ngày nhiệm vụ được giao đến thời hạn phải hoàn thành hoặc phải
trình, phải báo cáo).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Các nhiệm vụ được cập nhật kết quả thực hiện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời về việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
6. Thủ
tục: Công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành
chính cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh phối hợp
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định công nhận danh sách cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý
khu kinh tế tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận danh sách cán bộ, công chức làm công tác đầu mối
kiểm soát thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy
chế hoạt động của các bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành về kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số
43/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
II. LĨNH
VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ
tục: Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn Nhà nước do
cấp tỉnh quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
(ioffice).
Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo
yêu cầu, có văn bản đề nghị cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư, chủ đầu tư bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định.
- Nếu hồ sơ đảm bảo, thực hiện
gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan phối hợp.
* Phối hợp lấy ý kiến bằng văn
bản
- Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn
bản lấy ý kiến và Hồ sơ đầy đủ cho cơ quan phối hợp. Thời gian lấy ý kiến phải
đảm bảo để cơ quan phối hợp nghiên cứu và trả lời (tối thiểu là 05 ngày làm
việc, trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo riêng của cấp có thẩm quyền). Nếu
quá thời hạn, các cơ quan phối hợp không có văn bản trả lời thì được xem như đã
chấp nhận về nội dung lấy ý kiến và chịu trách nhiệm trong lĩnh vực quản lý của
mình.
Trường hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư không tiếp thu ý kiến của cơ quan phối hợp thì giải thích lý do, thể hiện cụ
thể tại báo cáo kết quả thẩm định của cơ quan chủ trì, đầu mối thẩm định; đồng
thời gửi cho cơ quan phối hợp biết và phải chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của
mình.
* Tổ chức họp liên ngành (nếu
cần thiết):
- Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi giấy
mời họp kèm theo hồ sơ và tài liệu có liên quan cho cơ quan phối hợp (qua hệ
thống quản lý và điều hành văn bản hoặc thư điện tử công vụ) trước thời
gian họp tối thiểu 02 (hai) ngày làm việc để kịp thời nghiên cứu, có ý
kiến tại cuộc họp.
Trong trường hợp tại cuộc họp
có phát sinh những nội dung mới do các cơ quan khác cung cấp mà người được cử dự
họp không quyết định được, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc sau
ngày họp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phối hợp phải có ý kiến chính thức bằng
văn bản gửi cơ quan chủ trì, đầu mối thẩm định.
Kết quả cuộc họp phải được lập
thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến phát biểu của người dự họp và biên bản được gửi
đến cơ quan, đơn vị sau cuộc họp.
* Tổ chức kiểm tra thực tế hiện
trường (nếu cần thiết)
- Chậm nhất 02 ngày làm việc
trước khi kiểm tra thực tế hiện trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi giấy mời cho
các cơ quan phối hợp tham gia kiểm tra. Trong giấy mời ghi rõ: Thời gian, địa
điểm, nội dung, thành phần tham dự và phương tiện đi lại.
- Thủ trưởng cơ quan phối hợp cử
cán bộ, công chức tham gia đoàn công tác theo đúng thành phần và yêu cầu; chịu
trách nhiệm về các ý kiến tại cuộc làm việc. Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan tham gia phối hợp căn cứ vào nội dung kiểm tra thực tế hiện trường có ý kiến
bằng văn bản sau cuộc làm việc liên ngành (thời gian không quá 02 ngày làm
việc sau khi kết thúc cuộc kiểm tra).
- Nội dung cuộc kiểm tra thực tế
hiện trường được cơ quan chủ trì, đầu mối lập thành biên bản (nếu cần thiết),
lưu hồ sơ (Biên bản ghi đầy đủ thành phần tham gia/không tham gia, ý kiến
phát biểu của người tham dự họp và ghi rõ nội dung thống nhất giải quyết).
Biên bản kiểm tra thực tế hiện trường là một trong các thành phần hồ sơ để Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trình/báo cáo cấp có thẩm quyền, biên bản kiểm tra phải
do người đứng đầu đoàn công tác và các thành viên là đại diện của các cơ quan
phối hợp ký.
Bước 3. Thẩm định
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
Trên cơ sở ý kiến tham gia của
các cơ quan phối hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung theo
quy định tại khoản 4, Điều 9, Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công: Thực hiện theo quy định
tại khoản 6, khoản 7, Điều 9, Nghị định 40/2020/NĐ-CP.
Bước 4. Cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
* Đối với dự án thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án.
Thời gian quyết định chủ trương
đầu tư dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ
hồ sơ hợp lệ là không quá 10 ngày đối với dự án C. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
không thống nhất quyết định chủ trương đầu tư, có văn bản phúc đáp gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
* Đối với dự án thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư dự án. (Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh chưa thống nhất trình Hội đồng
nhân dân tỉnh, có văn bản phúc đáp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư dự án.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (nếu gửi
bằng hồ sơ giấy).
d) Thời gian giải quyết: Thời
gian thẩm định kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm A: Không quá
45 ngày; Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày..
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng
đề nghị TTHC: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
- Cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng
nhận kết quả giải quyết TTHC:
Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Đơn vị trình hồ sơ đề xuất chủ trương
đầu tư).
Ủy ban nhân dân tỉnh (để xem
xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; hoặc quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án được Hội đồng
nhân dân tỉnh ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu
tư về kết quả thẩm định Báo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn dự án.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư dự án.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Mẫu Tờ trình Quyết định chủ
trương đầu tư dự án (mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công)
- Mẫu Báo cáo Đề xuất chủ
trương đầu tư dự án (mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công)
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc phối hợp trong công tác
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được quy định tại Quyết định số
22/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm
định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
- Hồ sơ, nội dung và thời gian
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điều 9 Nghị
định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum;
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 54/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C;
+ Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm định dự án đầu
tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Mẫu Tờ trình Quyết định chủ
trương đầu tư dự án (Mẫu số 01 theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………., ngày …..
tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư dự án …………………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án) quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Địa điểm thực hiện dự án:
5. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án.
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình đầu tư công, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu
tư công và quy định tại Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu
có).
4. Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
5. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự
án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Mẫu số 04 theo Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày …… tháng
….. năm …..
|
BÁO
CÁO
Đề
xuất chủ trương đầu tư dự án ………………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
(Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định đầu tư dự án:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có):
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự
án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ
đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn):
7. Thời gian thực hiện:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ
ÁN: Báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 31 của Luật Đầu tư công.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu
tư dự án (Tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thủ
tục: Thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
tỉnh (ioffice)..
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ; phối hợp
các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo
yêu cầu, có văn bản đề nghị cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư, chủ đầu tư bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định.
- Nếu hồ sơ đảm bảo, thực hiện
gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan phối hợp (nếu cần).
* Phối hợp lấy ý kiến bằng văn
bản
- Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn
bản lấy ý kiến và Hồ sơ đầy đủ cho cơ quan phối hợp. Thời gian lấy ý kiến phải
đảm bảo để cơ quan phối hợp nghiên cứu và trả lời (tối thiểu là 05 ngày làm
việc, trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo riêng của cấp có thẩm quyền). Nếu
quá thời hạn, các cơ quan phối hợp không có văn bản trả lời thì được xem như đã
chấp nhận về nội dung lấy ý kiến và chịu trách nhiệm trong lĩnh vực quản lý của
mình.
Trường hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư không tiếp thu ý kiến của cơ quan phối hợp thì giải thích lý do, thể hiện cụ
thể tại báo cáo kết quả thẩm định của cơ quan chủ trì, đầu mối thẩm định; đồng
thời gửi cho cơ quan phối hợp biết và phải chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của
mình.
* Tổ chức họp liên ngành (nếu
cần thiết):
- Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi giấy
mời họp kèm theo hồ sơ và tài liệu có liên quan cho cơ quan phối hợp (qua hệ
thống quản lý và điều hành văn bản hoặc thư điện tử công vụ) trước thời
gian họp tối thiểu 02 (hai) ngày làm việc để kịp thời nghiên cứu, có ý
kiến tại cuộc họp.
Trong trường hợp tại cuộc họp
có phát sinh những nội dung mới do các cơ quan khác cung cấp mà người được cử dự
họp không quyết định được, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc sau
ngày họp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phối hợp phải có ý kiến chính thức bằng
văn bản gửi cơ quan chủ trì, đầu mối thẩm định.
Sau cuộc họp Sở Kế hoạch và Đầu
tư ban hành thông báo kết quả thẩm định dự án, trong đó thể hiện đầy đủ kết quả
thẩm định, ý kiến của các ngành (nếu có), thể hiện nội dung cụ thể đề
nghị đơn vị lập dự án, chủ đầu tư hoàn thiện (nếu có).
* Tổ chức kiểm tra thực tế hiện
trường (nếu cần thiết)
- Chậm nhất 02 ngày làm việc
trước khi kiểm tra thực tế hiện trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi giấy mời cho
các cơ quan phối hợp tham gia kiểm tra. Trong giấy mời ghi rõ: Thời gian, địa
điểm, nội dung, thành phần tham dự và phương tiện đi lại.
- Thủ trưởng cơ quan phối hợp cử
cán bộ, công chức tham gia đoàn công tác theo đúng thành phần và yêu cầu; chịu
trách nhiệm về các ý kiến tại cuộc làm việc. Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan tham gia phối hợp căn cứ vào nội dung kiểm tra thực tế hiện trường có ý kiến
bằng văn bản sau cuộc làm việc liên ngành (thời gian không quá 02 ngày làm
việc sau khi kết thúc cuộc kiểm tra).
- Nội dung cuộc kiểm tra thực tế
hiện trường được cơ quan chủ trì, đầu mối lập thành biên bản (nếu cần thiết),
lưu hồ sơ (Biên bản ghi đầy đủ thành phần tham gia/không tham gia, ý kiến
phát biểu của người tham dự họp, thể hiện đầy đủ hiện trạng dự án cần kiểm tra).
Biên bản kiểm tra thực tế hiện trường là một trong các thành phần hồ sơ để Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trình cấp có thẩm quyền, biên bản kiểm tra phải do người
đứng đầu đoàn công tác ký sau khi thông qua các thành viên tham dự đoàn.
Bước 3. Thẩm định dự án
Trên cơ sở ý kiến tham gia của
các cơ quan phối hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung theo
quy định tại tại khoản 1, Điều 6 và khoản 2, Điều 7 của Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND và các nội dung khác của dự án chưa được cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định; đồng thời kiểm tra, rà soát và tổng hợp kết quả thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng; ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản
lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt
dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
Thời gian thẩm định dự án:
- Đối với dự án có cấu phần xây
dựng: Không quá 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đủ điều
kiện để tổ chức thẩm định dự án theo văn bản thông báo của cơ quan chủ trì thẩm
định (không kể thời gian lấy ý kiến của cơ quan phối hợp, thời gian đi kiểm tra
thực địa công trình trước khi thẩm định dự án (nếu có)). Trường hợp dự án phức
tạp, quy mô lớn cần có thêm thời gian để nghiên cứu, cơ quan chủ trì thẩm định
dự án báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định kéo dài thêm thời gian
thẩm định nhưng không quá 10 ngày làm việc.
- Đối với dự án không có cấu phần
xây dựng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 Nghị định 40/2020/NĐ-CP,
trường hợp dự án phức tạp, quy mô lớn cần có thêm thời gian để nghiên cứu, cơ
quan chủ trì thẩm định dự án báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định
kéo dài thời gian thẩm định, nhưng đảm bảo không quá 10 ngày làm việc so với thời
gian được quy định trên.
Bước 4. Cấp có thẩm quyền quyết
định đầu tư dự án
- Thẩm quyền quyết định đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ trở lên: Sở
Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Thẩm quyền quyết định đầu tư
của Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ (theo Ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 15
tháng 11 năm 2022).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định đầu tư dự án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án (đối với dự án từ 15 tỷ trở lên) hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án (đối
với dự án dưới 15 tỷ); bao gồm: thiết kế bản vẽ thi công/dự án (đối với dự án
thiết kế 01 bước) hoặc thiết kế cơ sở/tổng mức đầu tư (đối với dự án thiết kế từ
2 bước trở lên).
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (nếu gửi
bằng hồ sơ giấy).
d) Thời gian giải quyết: Thời
gian thẩm định kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm A: Không quá
40 ngày; Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày, C: Không quá 20 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng
đề nghị TTHC: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
- Cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng
nhận kết quả giải quyết TTHC:
Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Đơn vị trình hồ sơ đề xuất chủ trương
đầu tư).
Ủy ban nhân dân tỉnh (để xem
xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; hoặc quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án được Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Báo cáo (tờ trình) kết quả thẩm
định dự án đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh/Sở Kế hoạch và Đầu tư về phê duyệt dự án.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Mẫu Tờ trình thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có kèm
theo).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi:
Theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
Theo quy định tại Điều 55 Luật Xây dựng năm 2014Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Việc phối hợp trong công tác thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được quy định tại Quyết định số
22/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm
định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số 698/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm định dự án đầu
tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Mẫu
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày …
tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
/2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan ……………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên
đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên
cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê
các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục
vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu
khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ
và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH
VỰC VĂN PHÒNG
1. Thủ
tục: Công nhận cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính cấp huyện, cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn, tổng hợp và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công nhận danh sách cán bộ, công chức đầu mối cấp huyện,
cấp xã; đồng thời, gửi quyết định công nhận đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận danh sách cán bộ, công chức làm công tác đầu mối
kiểm soát thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy
chế hoạt động của các bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành về kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số
43/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.