Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 về công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Trị năm 2017
Số hiệu | 313/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 08/02/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hà Sỹ Đồng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ SỐ LIỆU BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác Theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 36/TTr-SNN-KHTC ngày 02 tháng 02 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Trị năm 2017 với các chỉ số như sau:
- Chỉ số 1:
+ Chỉ số 1A: Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (HVS): 91.48% (437.509/478.238 người);
+ Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 68.03% (50.349/74.015 người nghèo).
- Chỉ số 2: Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia: 43.32% (211.962/478.238 người).
- Chỉ số 3:
+ Chỉ số 3A: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu: 90.89% (107.262 nhà tiêu/118.015 hộ);
+ Chỉ số 3B: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh: 79.53% (93.861 nhà tiêu HVS/118.015 hộ);
+ Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh: 43.37% (7.866 nhà tiêu HVS/18.138 hộ nghèo):
+ Chỉ số 3D: Số nhà tiêu hợp vệ sinh tăng thêm trong năm 2017: 3.873 cái.
- Chỉ số 4:
+ Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học (trường chính và trường lẻ) có nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh: 92.64% (579 trường có nước và nhà tiêu HVS/625 trường);
+ Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học (trường chính và trường lẻ) có nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 94,54% (591 trường có nước HVS/625 trường);
+ Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường học (trường chính và trường lẻ) có nhà tiêu hợp vệ sinh: 94,72% (592 trường có nhà tiêu HVS/625 trường).
- Chỉ số 5:
+ Chỉ số 5A: Tỷ lệ trạm y tế xã có nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh: 98.31% (116 trạm có nước và nhà tiêu HVS/118 trạm);
+ Chỉ số 5B: Tỷ lệ trạm y tế có nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 98.31% (116 trạm có nước HVS/118 trạm):
- Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh: 99.15% (117 trạm có nhà tiêu HVS/118 trạm).
- Chỉ số 6. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi gia súc có chuồng trại hợp vệ sinh: 64.43% (41.934 chuồng trại chuồng trại chăn nuôi gia súc HVS/65.084 hộ chăn nuôi gia súc).
- Chỉ số 7: Số người sử dụng nước thực tế từ các công trình cấp nước xây mới, nâng cấp, cải tạo trong năm 2017: 14.167 người.
- Chỉ số 8: Tỷ lệ hiện trạng hoạt động của các công trình cấp nước nông thôn tập trung: