Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành

Số hiệu 312/QĐ-TTCP
Ngày ban hành 04/05/2020
Ngày có hiệu lực 04/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thanh tra Chính phủ
Người ký Trần Ngọc Liêm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Trách nhiệm hình sự

THANH TRA CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 312/QĐ-TTCP

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH NĂM 2019”

Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09/4/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Căn cứ Văn bản số 2371/VPCP-V.I ngày 27/3/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, Chống tham nhũng, Thanh tra Chính phủ (Cục IV),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019”.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Phòng, Chống tham nhũng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg TT Trương Hòa Bình (để b/c);
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Tổng Thanh tra Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 2;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, Cục IV (3b).

KT. TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA




Trần Ngọc Liêm

 

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2019

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Tổng Thanh tra Chính phủ)

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Thang điểm

TỔNG ĐIỂM (A+B+C+D)

100.00

A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN

20.00

1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN

5.00

1.1. Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN

2.00

1.1.1 Yêu cầu về nội dung

1.00

1.1. 2 Yêu cầu tính kịp thời

1.00

1.2. Chương trình, kế hoạch PCTN

3.00

1.2.1 Về hình thức văn bản

1.00

1.2.2 Về nội dung

2.00

2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng

2.00

2.1. Ban hành kế hoạch

0.90

2.1.1 Về hình thức kế hoạch

0.10

2.1.2 Xác định mục tiêu

0.10

2.1.3 Xác định những nhiệm vụ

0.10

2.1.4 Phân công, bố trí nguồn lực thực hiện

0.60

2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể chế

0.60

2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể chế

0.50

3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN

3.00

3.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN

0.90

3.1.1 Về hình thức

0.10

3.1.2 Về nội dung

0.80

3.2 Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN

1.60

3.2.1 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ

0.60

3.2.2 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW

0.50

3.2.3 Thực hiện các nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên

0.50

3.3 Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN

0.50

4. Công tác thanh tra, kiểm tra

7.00

4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra

1.50

4.1.1 Về hình thức

0.50

4.1.2 Về nội dung

1.00

4.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra

5.50

4.2.1. Việc thực hiện thanh tra trách nhiệm

2.50

4.2.2 Việc triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội

2.00

4.2.3 Việc triển khai kế hoạch kiểm tra

1.00

5. Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN

2.00

5.1 Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN

0.60

5.1.1 Có quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (thành phố).

0.40

5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ

0.20

5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát

0.40

5.3 Tổ chức tiếp dân

1.00

5.3.1 Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp tỉnh

0.70

5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác.

0.30

6. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN

1.00

6.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo chung

0.50

6.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương

0.50

B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

30.00

1. Việc thực hiện công khai, minh bạch

10.00

1.1 Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên Cổng thông tin điện tử

1.00

1.2. Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2019

9.00

1.2.1. Công tác cán bộ

1.50

1.2.2. Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước

1.50

1.2.3. Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên

1.50

1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công

1.50

1.2.5. Về lĩnh vực giáo dục

1.50

1.2.6. Về lĩnh vực y tế

1.50

2. Cải cách hành chính 2019

3.00

3. Việc chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức

2.00

3.1 Việc chuyển đổi vị trí công tác trên địa bàn

0.50

3.2 Kết quả của việc chuyển đổi vị trí công tác

1.50

4. Minh bạch tài sản, thu nhập

4.00

4.1 Số cuộc xác minh tài sản, thu nhập

2.00

4.2 Kết quả xác minh tài sản, thu nhập

2.00

5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

2.00

6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, đơn vị

4.00

7. Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

5.00

7.1 Việc phát hiện vi phạm

2.50

7.2 Việc xử lý vi phạm

2.50

C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

25.00

1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ

6.00

1.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện

3.00

1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi

3.00

2. Qua công tác thanh tra

5.00

2.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện

2.00

2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi

3.00

3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng

5.00

3.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện

2.00

3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi

3.00

4. Qua hoạt động giám sát

5.00

4.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện

2.00

4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi

3.00

5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng

4.00

5.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện

2.00

5.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi

2.00

D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

25.00

1. Xử lý hành chính

5.00

1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức

2.50

1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân

2.50

2. Xử lý hình sự

10.00

2.1 Kết quả điều tra tội phạm tham nhũng

3.00

2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng

3.00

2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham nhũng

4.00

3. Thu hồi tài sản tham nhũng

10.00

3.1 Thu hồi tiền và tài sản tham nhũng

5.00

3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính

2.50

3.1.2 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hình sự

2.50

3.2 Tỷ lệ đất đai đã thu hồi được

5.00

3.2.1 Đất đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính

2.50

3.2.2 Đất đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự

2.50

Ghi chú:

Khi chấm không làm tròn số điểm, lấy 2 số thập phân sau số 0;

Thống nhất sử dụng dấu chấm (.) khi chấm điểm.

 

(ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ)

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /BC-….[1]

…, ngày … tháng … năm 2020

 

Báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... năm 2019

Kính gửi: Thanh tra Chính phủ

Thực hiện Kế hoạch số 616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019, Quyết định số 311/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng; trên cơ sở tài liệu, báo cáo của các sở, ban, ngành, các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các quận, huyện, thị xã về kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………. báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương từ ngày 16/12/2018 đến ngày 15/12/2019, cụ thể như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Phần này địa phương khái quát chung cần nêu rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương trong năm 2019 và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là PCTN) của địa phương.

II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN

[...]