Stt
|
Nhiệm
vụ và giải pháp thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
I
|
Tiếp tục
bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; thực thi đầy đủ,
triệt để những cải cách về điều kiện kinh doanh, cải thiện môi trường kinh
doanh cho doanh nghiệp
|
1
|
Xây dựng cơ chế tiếp xúc, trao đổi
thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh với cộng đồng doanh nghiệp, các hội, hiệp
hội kinh doanh, cơ quan thông tin đại chúng để nắm bắt, chia sẻ kịp thời những
khó khăn, vướng mắc trong hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và có chỉ đạo
kịp thời
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, VCCI Khánh Hòa, các hội, hiệp hội
|
Năm
2019
|
Quy chế được UBND tỉnh ban hành,
quy định việc tổ chức đối thoại ít nhất 02 lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp
|
2
|
- Tiếp tục triển khai các hình thức
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Nghị định số 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
- Xây dựng Mục hỗ trợ pháp lý doanh
nghiệp trên Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Cổng thông tin điện tử tỉnh (Trang thông
tin Đồng hành cùng doanh nghiệp)
|
Tất
cả các cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Sở
Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
- Tham mưu, đề xuất phương án, biện
pháp phù hợp, thuận lợi để giải quyết các vấn đề có liên quan đến đầu tư, sản
xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp theo tinh thần Công
văn số 1995/UBND-TH ngày 01/3/2018 của UBND tỉnh. Việc tham mưu, đề xuất phải
có quan điểm cụ thể, nêu rõ chính kiến, không tham mưu chung chung để né
tránh trách nhiệm; hạn chế tối đa hội họp vì tham mưu không có chính kiến.
- Rà soát, kiện toàn các bộ phận
tham mưu chuyên môn có năng lực, trình độ, tính năng động và đề cao trách nhiệm
phục vụ; đáp ứng yêu cầu trên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng du lịch,
cải thiện năng lực cạnh tranh ngành du lịch:
- Tăng cường tính kết nối và đảm bảo sự đồng bộ về chất lượng trong chuỗi cung ứng sản phẩm
du lịch.
- Đổi mới và đa dạng hóa phương thức
xúc tiến du lịch, tăng cường công tác xúc tiến du lịch.
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019- 2021
|
|
5
|
- Phối hợp, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp, công ty cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện đầu tư dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics.
- Phối hợp với Chi cục Quản lý đường
bộ III.3 thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam triển khai các Trạm thu phí tự động
không dừng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các đơn vị vận tải thực hiện kết nối chia sẻ thông tin, chuẩn bị áp dụng công
nghệ mới, tiên tiến như Mạng lưới vạn vật kết nối Internet-IoT.
- Phối hợp với các cơ quan chức
năng, cơ quan ngành dọc trong công tác phát triển giao
thông vận tải đường biển, đường thủy nội địa, hàng không, đường sắt,..
- Phát triển sàn giao dịch
logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, thực hiện tối ưu vận tải hai chiều.
- Tham mưu UBND tỉnh có chính sách
khuyến khích đầu tư vận tải đa phương thức. Có chế độ ưu đãi cho đầu tư vào
khu vực cảng biển, vận tải biển, dịch vụ cảng biển, vì đây là những ngành nghề
có giá trị gia tăng cao.
- Hướng dẫn, khuyến khích, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp, đơn vị triển khai một phần hay chuỗi dịch vụ logistics
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
- Các dự án hạ tầng giao thông trọng
điểm trên địa bàn tỉnh hoàn thành theo đúng tiến độ và thời hạn quy định;
- Các trạm thu phí trên địa bàn tỉnh
triển khai lắp đặt hệ thống thu phí tự động không dừng theo lộ trình quy định.
- Tăng cường kết nối các phương thức
vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics, từ đó nâng cao chất lượng và giảm chi phí vận tải
|
6
|
Bãi bỏ, đơn giản
hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; đảm bảo thực thi đầy đủ điều kiện
kinh doanh đã bị bãi bỏ, những nội dung được đơn giản hóa của các quy định về
điều kiện kinh doanh; không tự đặt thêm điều kiện: kinh
doanh trái quy định của pháp luật; xử lý nghiêm cán bộ, công chức không thực
hiện đúng, đầy đủ các quy định mới về điều kiện kinh doanh
|
Tất
cả các cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
|
Năm
2019- 2021
|
|
7
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ
thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về các chính sách, quy định, các tuyên bố, cam kết
cải thiện môi trường kinh doanh, đồng hành cùng doanh nghiệp của chính quyền tỉnh
Khánh Hòa đến cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
liên quan
|
Từ
năm 2019-2021
|
Các chính sách, quy định, các tuyên
bố, cam kết cải thiện môi trường kinh doanh, đồng hành cùng doanh nghiệp của
chính quyền tỉnh Khánh Hòa được phổ biến đến cộng đồng
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh
|
8
|
Công khai danh mục dự án kêu gọi đầu
tư của tỉnh, danh mục dự án đầu tư công trung hạn sử dụng vốn ngân sách tỉnh
trên Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin Đồng hành cùng doanh nghiệp;
rà soát và công bố công khai quy trình xét duyệt, lựa chọn
nhà đầu tư bảo đảm minh bạch và bình đẳng (cung cấp
thông tin đồng thời bằng Tiếng Việt, Tiếng Anh và một số ngoại ngữ khác), lựa chọn và gửi thông tin quảng bá, giới thiệu đến
nhà đầu tư tiềm năng (kết hợp với xúc tiến đầu tư)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Công khai đầy đủ
thông tin các loại quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt,
nhiệm vụ điều chỉnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch trên Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh, website của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cổng thông tin điện tử
tỉnh, Trang thông tin Đồng hành cùng doanh nghiệp; tạo liên kết cơ sở dữ liệu
quy hoạch đến website các ngành, đơn vị liên quan.
|
Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị rà soát, lập danh mục thông tin quỹ đất ở các huyện, các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, các dự án sử dụng đất chậm tiến độ hoặc không
có khả năng thực hiện và đăng công khai lên Trung tâm Dịch vụ hành chính công
trực tuyến tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, liên kết đến Trang thông tin Đồng
hành cùng doanh nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019- 2021
|
|
11
|
Phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp
huyện giới thiệu quỹ đất khác phù hợp với quy hoạch và điều kiện sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp bị thu hồi đất khi thời gian sử
dụng đất chưa hết hoặc thời hạn sử dụng đất đã hết nhưng doanh nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng đất để tiếp tục sản xuất
kinh doanh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Việc
phối hợp giới thiệu các quỹ đất khi có đề xuất của Nhà đầu tư có nhu cầu
|
|
12
|
- Rà soát, lập danh sách các doanh
nghiệp đang sử dụng đất (mục đích sản xuất kinh doanh, thương mại - dịch vụ) chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Gửi hướng dẫn đăng ký cấp giấy chứng
nhận đến các doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tổ chức đối thoại, giải đáp vướng
mắc
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
13
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính
xác các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật và tạo kết nối truy cập với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật với Trang thông tin điện tử của
Sở Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2021
|
|
14
|
Công bố đầy đủ, kịp thời các tài liệu
về ngân sách tỉnh, ngân sách cấp
huyện, tình hình thu - chi ngân sách hàng quý, hàng năm của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, của Sở Tài chính, UBND cấp huyện và niêm
yết công khai tại trụ sở cơ quan
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
quý, hàng năm
|
Các tài liệu về ngân sách được công
bố đảm bảo đúng thời gian quy định tại Điều 10, Thông tư 343/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
15
|
Sử dụng cơ sở dữ liệu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để chia sẻ thông tin, giảm
số lượng giấy tờ, số lần nộp hồ sơ, giấy tờ trùng lắp;
nghiên cứu cải tiến, tích hợp các tờ khai, biểu mẫu để đơn giản hóa và giảm số
lượng biểu mẫu, tờ khai trong từng thủ tục hành chính
|
Tất
cả cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm
tra, giám sát
|
Thường
xuyên
|
|
16
|
Triển khai thực
hiện giải quyết trực tuyến thủ tục hành chính về chủ trương đầu tư, cấp giấy
chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách; liên
thông giải quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm một cửa điện tử theo chỉ đạo
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Sở Nội
vụ; các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
17
|
Xây dựng quy trình liên thông cấp giấy phép xây dựng, đánh giá tác động môi trường, phòng
cháy chữa cháy, đấu nối hạ tầng kỹ thuật; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả tại một đầu mối là Sở Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2020
|
|
18
|
Rà soát, đánh giá lại quy trình, hồ
sơ và thủ tục xuất nhập khẩu, giảm thời gian thông quan hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu cho doanh nghiệp. Đồng thời, công khai, minh bạch thủ tục hành
chính về hải quan để doanh nghiệp và người dân dễ tiếp cận và giám sát việc
thực hiện
|
Cục
Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thực
hiện theo Kế hoạch, chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
|
|
19
|
- Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tư pháp tại các cấp tòa án ở địa phương; công khai, minh bạch quy
trình, rút ngắn thời gian thụ lý, xét xử các vụ việc tranh chấp kinh tế, vụ
kiện kinh tế.
- Kiện toàn Tổ công tác Hành chính
- Tư pháp - Văn thư, vận dụng cơ chế một cửa trong xem
xét, thụ lý, cấp giấy chứng nhận bào chữa, xét xử
|
Tòa
án Nhân dân tỉnh, tòa án cấp huyện thuộc tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
20
|
Kiểm soát, ngăn ngừa tiêu cực trong
xét xử các vụ kiện kinh tế, vụ việc tranh chấp kinh tế
|
Tòa
án Nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
21
|
Tiếp tục nâng
cao chất lượng công tác kiểm sát việc giải quyết các
tranh chấp kinh tế và phá sản doanh nghiệp, bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, người dân
|
Viện
Kiểm sát nhân dân
|
|
Thường
xuyên
|
|
22
|
Bảo đảm hiệu lực thi hành án kinh
doanh, thương mại; thi hành án dân sự có liên quan đến kinh tế
|
Cục
Thi hành án dân sự tỉnh
|
Tòa
án Nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, các đơn vị, địa phương
|
Thường
xuyên
|
|
23
|
Tham mưu chỉ đạo các giải pháp để
cải thiện và nâng cao chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
II
|
Tiếp tục
thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và kết nối
Cổng thông tin một cửa Quốc gia
|
24
|
- Thanh tra tỉnh chủ trì, thống nhất
với các cơ quan có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh quy chế phối hợp, lồng
ghép trong công tác thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở
sản xuất kinh doanh.
- Chủ trì lập kế hoạch điều phối hoạt
động thanh tra trên địa bàn tỉnh hàng năm từ năm 2018 trở đi; thực hiện kế thừa
phối hợp và kế thừa kết quả thanh tra, kiểm tra giữa các cơ quan chức năng, bảo
đảm không thanh tra, kiểm tra quá 01 lần trong năm đối với mỗi doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trong
năm 2019 và những năm tiếp theo
|
- Quy chế được UBND tỉnh ban hành
- Kế hoạch điều phối hoạt động
thanh tra hàng năm
|
25
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành và triển khai phương án xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra của tỉnh
|
Thanh
,tra tỉnh
|
Thanh
tra Sở, huyện, các đơn vị thanh tra, quản lý chuyên ngành
|
Trong
năm 2019 và những năm tiếp theo
|
|
26
|
- Tham mưu triển khai thực hiện có
hiệu quả chương trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng của tỉnh, tập trung
đúng mức đối với hành vi nhũng nhiễu khi thực hiện cơ chế chính sách, thủ tục
hành chính.
- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh đường
dây nóng về chi phí không chính thức
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
27
|
Tập trung đổi
mới và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng; phát hiện và
xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật các trường hợp
vi phạm pháp luật về hoạt động tín dụng, ngân hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Các chi nhánh Tổ chức tín dụng trên
địa bàn hoạt động an toàn, hiệu quả
|
28
|
Rà soát, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Từ
năm 2019 đến 2021
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Khánh
Hòa được rà soát, cập nhật hàng năm theo đúng Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử và thực tiễn triển khai của tỉnh
|
III
|
Đẩy mạnh
thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4
|
29
|
Triển khai thanh toán trực tuyến
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính qua Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực
tuyến tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Từ
năm 2019
|
- Năm 2019: Thực hiện thanh toán trực
tuyến các thủ tục hành chính phát sinh phí, lệ phí;
- Năm 2021: Mở rộng thanh toán trực
tuyến đối với các thủ tục hành chính phát sinh nghĩa vụ tài chính
|
30
|
Vận động, khuyến khích phát triển người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua
các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
đạt 50% số người nhận lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội, mai táng, tử tuất,... sử dụng phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị
|
31
|
Tiếp tục đẩy mạnh các hình thức
giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan thuế, cơ quan hải quan (khai
thuế qua mạng, nộp thuế điện tử, sử dụng hóa đơn điện tử, giải đáp vướng mắc bằng hình thức điện tử,...) nhằm giảm chi phí và thời gian thực hiện
thủ tục hành chính về thuế của doanh nghiệp.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
- Về khai thuế
qua mạng: 100% doanh nghiệp đang hoạt động thực hiện khai thuế qua mạng; duy
trì tỷ lệ này qua các năm.
- Về nộp thuế
điện tử: Duy trì tỷ lệ nộp thuế điện tử của doanh nghiệp đạt trên 95%; phấn đấu
tăng tỷ lệ qua các năm.
- Tích cực tuyên truyền, vận động
người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử. Đảm bảo đến lộ trình của Chính phủ đề
ra là đến 01/11/2020: Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác,
hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử, hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế.
|
32
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 20% trở lên (hoặc tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết của các TTHC trực tuyến
được công bố đạt từ 40% trở lên). Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019- 2021
|
Nâng chỉ số xếp hạng dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh trung bình mỗi năm lên 2 bậc.
|
33
|
Rà soát, công bố danh mục TTHC cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Từ
năm 2019-2021
|
Danh mục TTHC trực tuyến được rà soát, công bố, phù hợp với điều kiện triển khai thực hiện tại
các cơ quan, đơn vị.
|
34
|
Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền
mặt trên địa bàn, triển khai có hiệu quả Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân
hàng đối với các dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả
các chương trình an sinh xã hội (theo Quyết định số
241/QĐ-TTg, Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ) và Chương trình hành động số 3857/UBND-KT ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về triển khai Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân
hàng đối với các dịch vụ công, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di
động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Khánh Hòa
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Thực hiện theo mục tiêu đề ra tại
Chương trình hành động số 3857/UBND-KT ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Đến tháng 12 năm 2019, yêu cầu
100% trường học, bệnh viện, công ty điện, công ty cấp, thoát nước, công ty vệ
sinh môi trường, các công ty viễn thông, bưu chính trên địa bàn đô thị phối hợp
với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học
phí, viện phí, tiền điện,... bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt,
ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị
chấp nhận thẻ
|
IV
|
Phát triển
hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo
|
35
|
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư
và Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai hoạt động tư vấn và đào tạo khởi nghiệp, các
kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu
doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ, tư vấn chính sách, thủ
tục hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
36
|
Tăng cường hợp tác công - tư trong
nghiên cứu khoa học, đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ, đề
án của Nhà nước; thực hiện dịch vụ công, dịch vụ hành chính
công và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Năm
2019- 2021
|
|
37
|
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành
Chương trình xúc tiến thương mại, nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại.
- Tích cực tham gia và tổ chức hội
chợ triển lãm thương mại giới thiệu sản phẩm, tạo điều
kiện để các doanh nghiệp tìm kiếm
cơ hội đầu tư, kinh doanh và mở rộng thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
Tạo cơ hội để các
doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
38
|
Xây dựng sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019
|
Hoàn thành đề án “Xây dựng sàn giao
dịch thương mại điện tử Khánh Hòa” và triển khai đưa vào hoạt động.
|
39
|
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
nghiên cứu khoa học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2019- 2021
|
|
40
|
Khuyến khích các hoạt động đổi mới sáng tạo, tạo thuận lợi tối đa và hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển thị trường.
+ Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Hoàn thiện và tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về Nghị quyết ban
hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
+ Sở Khoa học và Công nghệ: Xây dựng
chương trình Đổi mới sáng tạo và thúc đẩy khởi nghiệp phục vụ phát triển kinh
tế- xã hội tỉnh Khánh Hòa
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết tiêu thụ và xây dựng
mô hình theo chuỗi giá trị, sản xuất theo hướng hữu cơ,
nông nghiệp sạch, thân thiện với môi trường. Xúc tiến hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện các dự án
về nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
+ Các sở, ban ngành và các hội, hiệp
hội doanh nghiệp đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp
pháp lý cho doanh nghiệp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật;
tạo điều kiện để các doanh nghiệp được hưởng đầy đủ, kịp thời các chính sách
ưu đãi của Nhà nước và tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019- 2021
|
- Ban hành kế hoạch hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Khánh Hòa;
- Ban hành nghị quyết thực hiện Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” tại
Khánh Hòa
|
V
|
Góp phần
nâng cao các nhóm chỉ số (do các Bộ, ngành làm đầu mối theo dõi)
|
41
|
Nâng cao nhóm chỉ số Hạ tầng:
- Đẩy mạnh các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả, tiến độ thi công và chất lượng trong đầu tư xây dựng các công
trình giao thông trên địa bàn tỉnh; chú trọng duy tu, bảo trì hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông hiện có, tăng cường bảo vệ hành lang an toàn giao thông.
- Khuyến khích đầu tư các công
trình giao thông trọng điểm có tính đột phá, chú trọng các công trình kết nối
với hệ thống đường sắt, cảng biển, kho bãi, sân bay, cơ sở sản xuất,...
- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, khai
thác hệ thống kho bãi hàng hóa tại cảng biển, cảng thủy
nội địa, ga đường sắt, nhà ga hàng hóa hàng không, các bến xe khách, bãi xe
hàng, bãi đỗ xe công cộng tại đô thị.
- Đẩy mạnh phát triển giao thông
công cộng, đồng thời tăng cường quản lý, giám sát giao thông đô thị trên cơ sở
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và hệ thống giao
thông thông minh (ITS), giảm dần việc sử dụng phương tiện cá nhân tại đô thị.
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
- Hoàn thành nghiệm thu, bàn giao
đưa vào sử dụng các công trình sửa chữa định kỳ; công tác bảo dưỡng thường
xuyên hàng năm đường tỉnh và quốc lộ ủy quyền;
- Đảm bảo chất lượng, hiệu quả khai
thác hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông;
- Các công trình giao thông trọng
điểm có tính đột phá, mang tính kết nối được ưu tiên đầu
tư;
- Đầu tư, khai thác có hiệu quả hệ
thống kho bãi hàng hóa tại cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, nhà ga
hàng hóa hàng không, các bến xe khách, bãi xe hàng, bãi đỗ xe công cộng tại
đô thị;
- Tham mưu UBND tỉnh xin chủ trương
thành lập Trung tâm điều hành giao thông công cộng (hệ thống giao thông thông
minh)
|
42
|
Xây dựng Báo cáo kết quả theo dõi chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1)
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước
ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12 hàng năm
|
Theo dõi Chỉ số chi phí tuân thủ
pháp luật, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
|
43
|
Nâng cao chỉ số hiệu quả logistics,
thực hiện các biện pháp giảm chi phí logistics
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019
|
|