VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
THÀNH PHỐ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI; DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực: Quyết định số 4304/QĐ-UBND
ngày 13/8/2019 của UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên
thông với Bộ Tư pháp, Thủ tục hành chính liên thông trong nội bộ thành phố Hà
Nội; Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa;
danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà
Nội và liên thông với Bộ Tư pháp; Quyết định số 4016/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội và
liên thông với Bộ Tư pháp; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của thành phố Hà Nội trong lĩnh vực giám định tư pháp; Danh mục thủ tục hành
chính liên thông với Bộ Tư pháp được chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực công
chứng, luật sư; Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư, hộ tịch.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu sửa đổi, bổ
sung, chuẩn hóa, bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính đã
được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt theo quy định.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức
hành quy định nghề luật sư
|
Không quy định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006: Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng
luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
9
|
Hợp nhất công ty luật
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển
đổi từ công ty luật nước ngoài
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi
chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ
chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
05 ngày làm việc. 07 ngày làm việc đối với trường
hợp đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
5
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
6
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
công chứng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014:
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
7
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
8
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
9
|
Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên
trong trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề
công chứng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
10
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
20 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
11
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên: được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
12
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình
UBND Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp, UBND Thành phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
14
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
15
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình UBND
Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp, UBND Thành phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
16
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận sáp nhập
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
17
|
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình
UBND Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp, UBND Thành phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
|
18
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận chuyển nhượng
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
19
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tư pháp, chủ
trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND Thành
phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư,
tổ chức tư vấn pháp luật
|
- 10 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường
hợp cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 03 ngày làm việc
- 10 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn,
tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp, trừ trường hợp
có lý do chính đáng có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-
BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp
lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý
|
2
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
4
|
Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
5
|
Chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
6
|
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Đối với người đứng dầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại.
|
Nộp đơn khiếu nại đến Giám đốc Sở Tư pháp trong
trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại
của người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà
khiếu nại không được giải quyết.
|
1. Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
2. Sở Tư pháp Hà Nội Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú,
quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý 2017.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi
được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm Trọng tài
khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt
trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
15 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
4
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của
Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010:
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
5
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác
|
10 ngày làm việc, ke từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
6
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị cấp lại
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
2
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị
thay đổi nơi tập sự
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
3
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
|
4
|
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
5
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
|
40 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện
thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
|
6
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
7
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc (thay đổi Trưởng VP thì 03 ngày làm
việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
8
|
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
9
|
Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình
hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
10
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
11
|
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
12
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
13
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi
chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ về Tư vấn pháp luật; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo
đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, Tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
3
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của
Chính phủ; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
5
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ về Tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP.
|
6
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
2
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
03 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
3
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
4
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: Số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu
giá tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: Số
221, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
6
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá
tài sản
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội.
Địa chỉ: Số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
7
|
Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu
giá trực tuyến
|
90 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: Số
221, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
|
8
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá tài sản
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương
mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
3
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm hòa giải thương mại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Trung tâm
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại.
|
4
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa
giải thương mại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được giấy đề
nghị
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
6
|
Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương
mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi
Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập;
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam khi thay đổi địa chỉ từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
8
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Chi nhánh
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp
chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở
nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi
nhánh
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em
làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian Công an Thành phố xác minh nguồn gốc
trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở
Tư pháp. Trường hợp Công an Thành phố đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ
của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND
cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo
về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian UBND Thành phố có ý kiến đối với việc
giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục
giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28
và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận
con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em
được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND Thành phố ra quyết định cho trẻ
em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư
pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp trực tiếp tại
Cục Con nuôi hoặc gửi qua đường bưu điện thông qua hình thức bảo đảm.
|
- Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội
- Cục Con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải
quyết nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của
Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng, cô,
cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con
nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con
nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt
Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con
nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam
trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và
thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND Thành phố ra Quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp
hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt
tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi nộp tại
Sở Tư pháp
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp trực tiếp tại
Cục Con nuôi hoặc ủy quyền hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm
|
- Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp Hà Nội.
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
- Cục Con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Lựa chọn một trong
các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
|
2.
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các
cơ quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ
quan công an Thành phố xác minh nhân thân người xin nhập quốc tịch: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan công an xác minh và trả lời
kết quả xác minh: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, trình Chủ
tịch UBND TP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và
đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
5. 1. Đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo
cho người xin nhập quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài (trừ
trường hợp người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là
người không quốc tịch): 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ
tịch UBND TP.
- Thời hạn Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài.
5.2 Đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch:
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thừa ủy
quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.
6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 30
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
|
3.
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ
quan Công an Thành phố xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan Công an Thành phố xác minh và
gửi kết quả xác minh: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ
tịch UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và
đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
5. 1. Đối với trường hợp người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo
cho người xin trở lại quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài
(trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc
là người không quốc tịch): 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của
Chủ tịch UBND TP.
- Thời hạn Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài.
5.2 Đối với trường hợp người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch:
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thừa ủy
quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.
6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch
|
4.
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Sở Tư pháp đăng thông báo về việc xin
thôi quốc tịch Việt Nam và gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an TP xác minh về
nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan Công an TP xác minh và gửi
kết quả xác minh: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ
tịch UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và
đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
5. Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra, thừa ủy quyền
Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.
6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch
|
5.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở
xác định quốc tịch Việt Nam
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ
sở xác định quốc tịch Việt Nam (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Bộ Tư pháp hoặc các cơ quan, tổ chức liên
quan trả lời Sở Tư pháp kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
2. Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu,
kiểm tra, xác minh.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
- Luật Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
- Luật Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
3
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
20 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
4
|
Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp
|
45 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.
|
5
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.
|
6
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn
phòng giám định tư pháp
|
45 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.
|
7
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
|
17 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.
|
8
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại
diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng giám định tư
pháp
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.
|
9
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu
chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.
hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí:
- Không đúng hạn: 50.000 đồng/việc
- Đúng hạn: 25.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
3
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí:
1.000.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
4
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí:
- Không đúng hạn: 50.000 đồng/việc
- Đúng hạn: 25.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 1.000.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
6
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Đăng ký khai sinh:
- Không đúng hạn: 50.000 đ/việc
- Đúng hạn: 25.000 đ/việc
Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
7
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử,
03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
8
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
9
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc
|
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 25.000 đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
12 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000/đồng việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
12
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai
sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai
tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
14
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 1.000.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
16
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không
quá 10 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được
thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu
điện đến.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ,
văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.
hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
6
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
7
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện lưu trữ hợp đồng, giao dịch
|
8
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
9
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không
phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian
theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
10
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
11
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
12
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
3
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai
bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí: 10.000đ/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
Đăng ký khai sinh không đúng hạn: 5.000 đồng/việc
Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000đồng/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng
hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật.
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
6
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
Đăng ký không đúng hạn: 5.000 đồng/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
7
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Lưu động
|
Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động
|
Đăng ký không đúng hạn: 5.000đ/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ
nghèo, người khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
8
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Lưu động
|
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động
|
Miễn lệ phí
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
9
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Lưu động
|
Tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký
lưu động.
|
Lệ phí:
Đăng ký không đúng hạn: 5.000đ/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, đăng
ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
10
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/OT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
11
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Lựa chọn:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
12
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính
hộ tịch; trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày.
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. 8.000 đồng/bản
sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
13
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 23 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
3.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
14
|
Đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
15
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Lựa chọn:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
16
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
17
|
Đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 10 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000đ/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn
được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi yêu cầu qua bưu điện.
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động
sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn đào tạo, miễn tập sự hành nghề luật sư
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật
Luật sư
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|