Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 310/QĐ-VTLTNN năm 2012 về Quy trình tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành

Số hiệu 310/QĐ-VTLTNN
Ngày ban hành 21/12/2012
Ngày có hiệu lực 21/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
Người ký Vũ Thị Minh Hương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 310/QĐ-VTLTNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI LIỆU LƯU TRỮ

CỤC TRƯỞNG CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 89/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Tin học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ áp dụng cho các cơ quan nhà nước sử dụng trong công tác tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Giám đốc Trung tâm Tin học, Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn thư và Lưu trữ trung ương, Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn thư và Lưu trữ địa phương, Giám đốc các Trung tâm Lưu trữ quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Cục (03b);
- Bộ Nội vụ (để B/C);
- Website Cục;
- Lưu: VT, TTTH (02).

CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Minh Hương

 

QUY TRÌNH

TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 310/QĐ-VTLTNN ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước)

A. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VÀ LƯU ĐỒ QUY TRÌNH

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Dữ liệu đặc tả (siêu dữ liệu hoặc metadata) là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.

2. Xây dựng dữ liệu đặc tả là công việc xây dựng các trường thông tin và nội dung các trường thông tin mô tả về dữ liệu được số hóa trong cơ sở dữ liệu, phục vụ tìm kiếm, khai thác sử dụng nội dung dữ liệu, đáp ứng mục tiêu và yêu cầu sử dụng dữ liệu.

3. Nhập dữ liệu là công việc đưa các dữ liệu vào trong cơ sở dữ liệu để quản lý và khai thác sử dụng.

4. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu là công việc chuyển đổi dữ liệu dạng số sang dạng có cùng cấu trúc thiết kế với cơ sở dữ liệu.

5. Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập là công việc kiểm tra dữ liệu nhằm bảo đảm dữ liệu được nhập đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu.

6. Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm là công việc nghiệm thu kết quả tạo lập cơ sở dữ liệu trên cơ sở đã được kiểm tra. Sau khi nghiệm thu, đơn vị tạo lập cơ sở dữ liệu tiến hành bàn giao kết quả cho đơn vị vận hành và sử dụng.

7. Số hoá là việc biến đổi các loại hình thông tin sang thông tin số.

8. Thông tin số là thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số.

II. LƯU ĐỒ QUY TRÌNH

B. MÔ TẢ CHI TIẾT QUY TRÌNH

I. LẬP KẾ HOẠCH, CHUẨN BỊ TÀI LIỆU ĐỂ TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU

[...]