Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu lộ trình 2023-2027

Số hiệu 31/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/10/2023
Ngày có hiệu lực 15/10/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2023/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 05 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU LỘ TRÌNH 2023 - 2027

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 613/TTr-STC ngày 20 tháng 9 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, lộ trình 2023 - 2027.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp và sử dụng nước sạch sinh hoạt.

Điều 2. Quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu như sau

Mục

Đối tượng sử dụng nước

Giá nước sạch sinh hoạt lộ trình các năm (đồng/m3)

2023

2024

2025

2026

2027

I

Nước sinh hoạt

 

 

 

 

 

1

Hộ nghèo và cận nghèo

 

 

 

 

 

 

- Đến 10 m3 đầu tiên

4.470

4.600

4.750

4.910

5.080

 

- Trên 10 m3 đến 20 m3

6.880

7.080

7.320

7.560

7.820

 

- Trên 20 m3 trở lên

8.490

8.740

9.030

9.330

9.660

2

Hộ dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đến 10 m3 đầu tiên

6.880

7.080

7.320

7.560

7.820

 

- Trên 10 m3 đến 20 m3

8.490

8.740

9.030

9.330

9.660

 

- Trên 20 m3 trở lên

9.110

9.380

9.690

10.020

10.370

II

Cơ quan hành chính; Phục vụ công cộng

9.470

9.750

10.070

10.410

10.770

III

Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất

10.280

10.580

10.930

11.300

11.690

IV

Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ

11.710

12.050

12.450

12.870

13.320

 

Giá tiêu thụ bình quân

8.940

9.204

9.506

9.827

10.168

(Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên; tiền dịch vụ môi trường rừng).

Điều 3. Quy định về điều kiện áp dụng

1. Đối với hộ nghèo phải có sổ hộ nghèo; hộ cận nghèo phải có xác nhận của cấp thẩm quyền quản lý theo đúng quy định, đơn giá quy định tại Mục I.1 Điều 2 Quyết định này.

2. Các hộ gia đình chỉ sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thì tùy theo khối lượng nước sử dụng có đơn giá khác nhau quy định tại Mục I.2 Điều 2 Quyết định này.

Trường hợp dùng chung một đồng hồ nước, nhưng sử dụng nước cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng đơn giá tiêu thụ nước sạch như sau:

a) Đối với hộ sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính cho các đối tượng sử dụng khác nhau quy định tại Mục III và IV Điều 2 Quyết định này.

b) Đối với hộ kinh doanh phòng trọ, khách sạn thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính theo đối tượng sử dụng nước kinh doanh dịch vụ quy định tại Mục IV Điều 2 Quyết định này.

[...]