Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 31/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Kết luận số 519-KL/TU ngày 04/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phiên họp thường kỳ tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Văn bản số 215/HĐND-VP ngày 31/12/2019 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 293/TTr-STC ngày 24/9/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang ( Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh, về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh, về việc về việc bổ sung định mức sử dụng xe chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND - UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/UBND-KTTH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Đối tượng sử dụng |
Chủng loại |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (Tr.đồng/01 xe) |
Nội dung công việc đặc thù |
|
Tổng |
|
204 xe |
|
|
|
81 xe |
|
|
||
I |
Ngành văn hóa, thể thao và du lịch |
|
6 xe |
|
|
1 |
Sở Văn hóa, thể thao và DL |
Xe ô tô 29 chỗ |
01 xe |
1.400 |
Phục vụ hoạt động chung cho các đơn vị thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch và của tỉnh |
2 |
Đoàn nghệ thuật tỉnh |
Xe ô tô 39 chỗ |
01 xe |
1.800 |
|
Xe ô tô tải 05 tấn |
01 xe |
410 |
Vận chuyển thiết bị, máy móc, trang phục…phục vụ cho công tác biểu diễn nghệ thuật |
||
3 |
Bảo tàng tỉnh |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ công tác sưu tầm, tham gia triển lãm, trưng bày cổ vật |
4 |
Thư viện tỉnh |
Xe ô tô bán tải, tải nhỏ |
01 xe |
800 |
Phục vụ chở sách và công tác tuyên truyền |
5 |
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng |
Xe ô tô truyền hình lưu động |
01 xe |
900 |
Phục vụ công tác tuyên truyền, truyền hình lưu động |
II |
Ngành giao thông |
|
5 xe |
|
|
1 |
Thanh tra sở Giao thông |
Xe ô tô 7 chỗ có gắn biển hiệu |
01 xe |
1.100 |
Phục vụ công tác kiểm tra đảm bảo TTATGT |
Xe ô tô 29 chỗ |
01 xe |
1.400 |
Kiểm tra tải trọng (chưa bao gồm bộ cân lưu động) |
||
Xe ô tô bán tải |
02 xe |
800 |
Phục vụ công tác kiểm tra đảm bảo TTATGT và xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh |
||
2 |
Ban quản lý Dự án bảo trì đường bộ |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ công tác tuần kiểm (QĐ 718/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh, đơn vị tự cân đối nguồn kinh phí để mua sắm) |
III |
Ngành Khoa học công nghệ, Thông tin truyền thông và phát thanh truyền hình |
|
3 xe |
|
|
TT |
Đối tượng sử dụng |
Chủng loại |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (Tr.đồng/01 xe) |
Nội dung công việc đặc thù |
1 |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
Xe ô tô truyền hình lưu động |
01 xe |
|
Truyền hình lưu động (không bao gồm thiết bị) |
2 |
Sở Khoa học công nghệ |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ hoạt động chung cho các đơn vị thuộc ngành Khoa học và công nghệ của tỉnh (chở thiết bị, hiệu chuẩn lưu động và các hoạt động khác) |
3 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông (Sở Thông tin và truyền thông) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Chở thiết bị đào tạo, tập huấn và ứng cứu sự cố |
IV |
Ngành Nông nghiệp |
|
24 xe |
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn |
2 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
17 xe |
|
|
a |
Văn phòng chi cục |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ công tác bảo vệ, PCCCR |
b |
Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng |
Xe ô tô bán tải |
02 xe |
800 |
Phục vụ công tác bảo vệ, PCCCR (02 đội: 01 xe/01 đội) |
c |
Hạt kiểm lâm huyện/thành phố |
Xe ô tô bán tải |
11 xe |
800 |
Phục vụ công tác bảo vệ, PCCCR (01 xe/01 đơn vị) |
d |
Hạt kiểm lâm rừng đặc dụng |
Xe ô tô bán tải |
03 xe |
800 |
Phục vụ công tác bảo vệ, PCCCR (01 xe/01 đơn vị) |
3 |
Ban quản lý rừng đặc dụng |
Xe ô tô bán tải |
04 xe |
800 |
Phục vụ công tác bảo vệ, PCCCR (01 xe/01 đơn vị) |
4 |
Chi cục Chăn nuôi và thú y |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ công tác phòng, chống dịch |
5 |
Chi cục Thủy lợi |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Phục vụ công tác phòng chống thiên tai, bão lụt |
V |
Ngành tài nguyên - Môi trường |
|
2 xe |
|
|
1 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường |
2 |
Trung tâm Quan trắc môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Chở thiết bị, lấy mẫu quan trắc tại hiện trường |
VI |
Ngành lao động - TBXH |
|
2 xe |
|
|
1 |
Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục lao động xã hội |
Xe ô tô cứu thương |
01 xe |
750 |
Cấp cứu các đối tượng |
2 |
Trường Trung cấp dân tộc nội trú - Giáo dục thường xuyên Bắc Quang |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
800 |
Chở thiết bị dạy nghề lưu động các xã |
TT |
Đối tượng sử dụng |
Chủng loại |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (Tr.đồng/01 xe) |
Nội dung công việc đặc thù |
VII |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Xe ô tô 29 chỗ |
01 xe |
1.400 |
Phục vụ đưa đón các đoàn khách đến làm việc; các đoàn đi công tác tập trung nhiều người theo kế hoạch của tỉnh |
VIII |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh |
Xe ô tô 29 chỗ |
01 xe |
1.400 |
Phục vụ đưa đón các đoàn khách đến làm việc; các đoàn đi công tác tập trung nhiều người theo kế hoạch của tỉnh |
IX |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật và công nghệ |
|
37 xe |
|
|
Xe ô tô 5 chỗ (số sàn) |
10 xe |
550 |
Xe tập lái sử dụng số xe ô tô dôi dư được điều chuyển từ các cơ quan, đơn vị vượt tiêu chuẩn, định mức, không bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để mua mới và đơn vị tự cân đối nguồn để mua sắm (sau khi có ý kiến của UBND tỉnh) |
||
Xe ô tô 5-7 chỗ (số tự động) |
06 xe |
650 |
|||
Xe ô tô 7, 8 chỗ (số sàn) |
09 xe |
800 |
|||
Xe ô tô tải trên 3,5 tấn |
03xe |
700 |
|||
Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn |
05 xe |
350 |
|||
Xe ô tô từ 16-30 chỗ ngồi |
04xe |
800 |
|||
|
123 |
|
Các huyện, thành phố và các xã tự cân đối nguồn lực để mua sắm, trang cấp xe cho các đơn vị |
||
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân 11 huyện, thành phố |
Xe ô tô bán tải |
11 xe |
800 |
Phục vụ công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và đảm bảo giao thông trên địa bàn |
2 |
Trung tâm (Đội) Dịch vụ công cộng, vệ sinh môi trường |
Xe ô tô ép, chở rác |
20 xe |
1.300 |
Vận chuyển rác thải (Định mức 02 xe/01 huyện) |
Xe ô tô phun nước rửa đường |
10 xe |
1.150 |
Định mức 01 xe/01 huyện |
||
Xe ô tô tải gắn cẩu có giỏ người làm việc trên cao |
10 xe |
1.350 |
Cắt tỉa cây xanh (Định mức 01 xe/01 huyện) |
||
3 |
Trung tâm Văn hóa thông tin và du lịch |
Xe ô tô thông tin lưu động |
11 xe |
900 |
Phục vụ công tác tuyên truyền lưu động |
4 |
Các phường, thị trấn, xã vùng I + II (tính cho 01 đơn vị hành chính) |
Xe tải nhỏ dưới 01 tấn |
61 xe |
180 |
Phục vụ công tác trật tự đô thị hoặc công tác vệ sinh môi trường |