Quyết định 31/2012/QĐ-UBND.VX về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 31/2012/QĐ-UBND.VX |
Ngày ban hành | 17/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Xuân Đường |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2012/QĐ.UBND.VX |
Nghệ An, ngày 17 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg, ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 06/6/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV, VĐV thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 303/TTr- SVHTTDL ngày 7 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao tập trung tập luyện tại các trung tâm đào tạo - huấn luyện thể thao, trường năng khiếu thể thao của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao được quyết định triệu tập vào các đội tuyển cấp tỉnh, huyện, thành phố, thị xã, ngành thuộc tỉnh tham gia các giải thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền tổ chức.
- Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh: Gồm những vận động viên trong thời gian được phong kiện tướng Quốc gia trở lên và đạt các loại huy chương tại các Giải vô địch quốc gia, quốc tế; Tham gia đội tuyển Quốc gia.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Gồm những vận động viên trong thời gian được phong cấp I và đạt huy chương tại các Giải vô địch trẻ.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp: Gồm những vận động viên năng khiếu chưa đạt đẳng cấp.
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện), ngành thuộc tỉnh: Là những vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp huyện, ngành.
- Những Vận động viên, Huấn luyện viên trong thời gian được Trung ương triệu tập vào các đội tuyển Quốc gia thì không được hưởng chế độ dinh dưỡng tại Quyết định này.
2. Nội dung chi và mức chi:
a) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An được hưởng theo mức sau:
TT |
Nội dung |
Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
I |
Tập trung tập luyện |
|
1 |
Đội tuyển tỉnh |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
90.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện, ngành |
90.000 |
II |
Tập trung thi đấu |
|
1 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
150.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện, ngành |
120.000 |
b) Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập huấn và tập trung thi đấu được hưởng chế độ theo cấp đội tuyển.
c) Thời gian hưởng chế độ là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp thẩm quyền.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: