Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 31/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Đỗ Hữu Lâm |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2012/QĐ-UBND |
Long An, ngày 13 tháng 7 năm 2012 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo nội dung công văn số 488/STP- XDKTVB ngày 04/6/2012 của Sở Tư pháp và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1236/TTr-SXD ngày 05/7/2012 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An.
Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh địa bàn tỉnh Long An.
Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thưc hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An.
Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của UBND tỉnh Long An)
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tole thiếc, tấm Fibro ximăng), nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi. |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.304.000 |
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.124.000 |
|
- Kết cấu: móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói(chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.712.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.530.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.108.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ |
|
|
- Kết cấu: móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi |
|
|
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.340.000 |
|
- Kết cấu: móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường bao che xây gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.583.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.355.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.974.000 |
|
2 |
Nhà ở 2 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.228.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.000.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.674.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.922.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.682.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.964.000 |
|
3 |
Nhà ở 3 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.444.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.210.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.720.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.933.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.705.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.044.000 |
|
4 |
Nhà ở 4 tầng: |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép. |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.970.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.760.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.106.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.680.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.330.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.830.000 |
* Áp dụng cụ thể quy định tại mục I: trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì:
1. Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá có một nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 1 tầng hoặc mỗi tầng nhà đối với nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng, nếu có nhiều hơn mức nêu trên thì được xác định cụ thể để tính toán thêm.
2. Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ % trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau: