Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, cơ chế quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 31/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2008
Ngày có hiệu lực 09/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Hữu Hoài
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 31/2008/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỊCH VỤ CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐỂ NÂNG CAO NHẬN THỨC PHÁP LUẬT THEO QUYẾT ĐỊNH 112/2007/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn mức hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 21/TTr-BDT ngày 17 tháng 11 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ, cơ chế quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục - Đào tạo, Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Văn phòng Điều phối CT 135 TW;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, CVNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ, CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỊCH VỤ CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐỂ NÂNG CAO NHẬN THỨC PHÁP LUẬT THEO QUYẾT ĐỊNH 112/2007/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục tiêu và nguyên tắc hỗ trợ

- Quy định này nhằm cụ thể hóa mức hỗ trợ, phân cấp quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

- Thực hiện quy định phải đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch; đầu tư đúng nội dung, đúng đối tượng.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng thụ hưởng

1. Phạm vi: Các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), xã biên giới và thôn bản đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo các quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Đối tượng thụ hưởng:

2.1 Hỗ trợ học sinh con hộ nghèo: Học sinh con hộ nghèo (chuẩn hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 170/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng chính phủ) đang sinh sống trên địa bàn các xã ĐBKK; thôn bản ĐBKK ở xã khu vực II (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, không yêu cầu phải có đăng ký thường trú hộ khẩu) thuộc phạm vi Chương trình 135 theo các quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:

- Học sinh mẫu giáo trong độ tuổi từ 3 - 6 tuổi đang đi học tại các trường, lớp mẫu giáo trong và ngoài xã;

- Học sinh các lớp phổ thông: tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do điều kiện trường, lớp học ở xa gia đình, đi lại khó khăn phải thoát ly gia đình đến ăn ở tập trung tại trường, lớp hoặc khu vực xung quanh trường, lớp phải tự lo chi phí sinh hoạt, tiền ăn thì được hưởng chính sách. Đối với những học sinh chỉ ở trường, lớp một buổi trưa (đi về trong ngày), học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định của Nhà nước không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.

2.2. Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường: Hộ nghèo đã có nhà ở ổn định, hiện tại chưa có nhà vệ sinh, hoặc nhà vệ sinh tạm bợ; chuồng trại chăn nuôi gia súc sát nhà ở không đảm bảo điều kiện vệ sinh, có nhu cầu làm nhà vệ sinh, di chuyển chuồng trại để cải thiện vệ sinh môi trường.

2.3. Hỗ trợ hoạt động văn hóa, thông tin và hỗ trợ trợ giúp pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật cho người nghèo: Các xã ĐBKK, xã biên giới và thôn, bản ĐBKK ở xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo các quyết định của cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Nguồn vốn thực hiện

Bao gồm vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ từ nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn II được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của địa phương, ngân sách địa phương và lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn cùng có nội dung, mục tiêu và vốn huy động của cộng đồng dân cư, các tổ chức, đơn vị ủng hộ.

[...]