Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3088/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2016
Ngày có hiệu lực 16/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3088/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn gin hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2380/TTr-SLĐTBXH ngày 09/8/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 855/STP-KSTTHC ngày 05/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực việc làm; 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTT
HC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND t
nh (đ b/c);
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3088/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa

Stt

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vực: Việc làm.

1

Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

2

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

3

Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

5

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi).

6

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến).

7

Giải quyết hỗ trợ học nghề.

8

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

9

Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng.

10

Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của của S Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

1

T-THA-208301-TT

Đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quc gia v th tục hành chính: Do được chuẩn hóa về nội dung.

2

T-THA-208320-TT

Hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp một lần.

3

T-THA-208439-TT

Chấm dứt hưởng Bảo hiểm thất nghiệp.

4

T-THA-208441-TT

Tạm dừng trợ cấp Bảo hiểm thất nghiệp.

5

T-THA-208442-TT

Giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp về học nghề

6

T-THA-208444-TT

Tiếp tục hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp.

7

T-THA-208445-TT

Chuyển nơi hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Số seri trên Cơ s dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Việc làm

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức

1. Địa điểm tiếp nhận:

Cá nhân có thể lựa chọn 01 trong các địa điểm sau của Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội để nộp hồ sơ:

a) Phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội (02 Tây Sơn - P. Phú Sơn - TP Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa).

b) Văn phòng đại diện Ngọc Lặc (Trụ sở đóng tại Trường Trung cấp nghề miền núi Thanh Hóa, xã Minh Sơn - huyện Ngọc Lặc - tỉnh Thanh Hóa).

c) Văn phòng đại diện Hà Trung (Trụ sở đóng tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Hà Trung, Thị trấn Hà Trung - huyện Hà Trung - tỉnh Thanh Hóa).

d) Văn phòng đại diện Vĩnh Lộc (Trụ sở đóng tại Trung tâm dạy nghề huyện Vĩnh Lộc, Thị trấn Vĩnh Lộc - huyện Vĩnh Lộc - tỉnh Thanh Hóa).

e) Văn phòng đại diện Nông Cống (Trụ sở đóng tại Trung tâm dạy nghề huyện Nông Cống, xã Minh Thọ - huyện Nông Cống - tỉnh Thanh Hóa).

f) Văn phòng đại diện Tĩnh Gia (Trụ sở đóng tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tĩnh Gia, Thị trấn Tĩnh Gia - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu (mẫu 04) cho cá nhân.

Bước 3: Xử lý hồ sơ cá nhân, tổ chức

- Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao đng chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

- Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hp hồ sơ không đủ theo quy định, thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.

c 4: Trả kết quả

1. Địa điểm trả: Tại đơn vị thuộc Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa - nơi cá nhân đã nộp hồ sơ.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện:

- Người lao động phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

- Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

3. Thành phần, s lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Quyết định thôi việc;

- Quyết định sa thải;

- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm vic.

Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

3. Sổ bảo hiểm xã hội.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, k từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thất nghiệp có nhu cu hưởng trợ cấp thất nghiệp.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Thanh Hóa

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa - trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định v việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư s 28/2015/TT-BLĐTBXH)

8. Lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH)

10. Yêu cu, điều kin thực hiện thủ tc hành chính:

- Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.

- Chấm dứt hợp đng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Việc làm.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm; đã đóng bảo him thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao đng đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về Bảo hiểm thất nghiệp.

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

[...]