ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3083/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn
phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 773/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển giao Phòng tiếp công dân tỉnh Khánh Hòa do Thanh tra tỉnh Khánh Hòa quản lý về trực thuộc Văn phòng UBND
tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của UBND tỉnh về đổi tên Trung tâm Văn
hóa và Nhà khách tỉnh Khánh Hòa thành Trung tâm Hội nghị và Nhà khách tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại
văn bản số
1378/VP.UBND-HC ngày 08/9/2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 2618/SNV-TCBC ngày 15/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Vị trí, chức
năng:
1.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh;
tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành các hoạt động
chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và thông tin cho
công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật
cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng và được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của
Văn phòng Chính phủ.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và những nhiệm vụ, quyền hạn
cụ thể sau đây:
2.1. Tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương
trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo dõi, đôn đốc các Sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh (sau đây gọi chung là Sở, ngành), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện), các Cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình công tác và Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp thường xuyên với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
các cơ quan, tổ chức liên quan
trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp
luật.
c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn
bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối
với các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo quan trọng
theo chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và các công việc khác do
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Ủy
ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì xây dựng các đề án, dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
đ) Kiểm soát
thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị nội dung, phục
vụ phiên họp thường kỳ, bất thường, các cuộc họp và hội nghị chuyên đề khác của Ủy ban nhân dân tỉnh,
các cuộc họp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chủ trì, điều hòa, phối hợp việc
tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân
của tỉnh; quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp
công dân của tỉnh.
2.2. Tham mưu tổng hợp, giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và đôn đốc thực hiện chương trình công tác năm, sáu
tháng, quý, tháng, tuần của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo,
điều hành các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên
quan trong từng thời gian nhất định.
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh giao các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức
liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp
luật để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn
bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản, báo cáo theo chương trình công
tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các công việc khác do các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ
quan, tổ chức liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn chỉnh nội
dung, thủ tục, hồ sơ và dự thảo
văn bản để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với những công việc thường xuyên khác.
đ) Chủ trì làm việc với lãnh đạo cơ quan, các tổ chức, cá nhân
liên quan để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện còn
có ý kiến khác nhau theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chủ trì soạn thảo, biên tập hoặc
chỉnh sửa lần cuối các dự thảo báo
cáo, các bài phát biểu quan trọng
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo thực hiện các Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với
các cơ quan của Đảng, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tòa án
nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
h) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm tra thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các Sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan để báo cáo và kiến nghị với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện vào bảo đảm chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính.
j) Đề nghị các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
k) Được yêu cầu các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc
họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Bảo đảm thông tin phục vụ công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin để các thành viên Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các
cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cung cấp thông tin cho công chúng
về các hoạt động chủ yếu, những
quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
những sự kiện kinh tế, chính trị,
xã hội nổi bật mà dư luận quan tâm theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện việc công bố các văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo
tỉnh, trực tiếp quản lý, xuất bản
và phát hành Công báo tỉnh.
đ) Quản lý và duy trì hoạt động mạng
tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Quản lý tổ chức và hoạt động của
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4. Bảo đảm các điều kiện vật
chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2.5. Xây dựng, ban hành các văn bản
thuộc thẩm quyền của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.6. Quản lý thống nhất việc ban hành
văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; công tác văn thư - lưu trữ, công tác tin học hóa hành
chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác văn phòng đối với Văn phòng các Sở, ngành, Văn phòng Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2.8. Tổ chức nghiên cứu, thực hiện và
ứng dụng các đề tài nghiên cứu
khoa học.
2.9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế;
thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo,
thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.11. Tổ chức các phiên họp, buổi làm
việc, tiếp khách và các hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; bảo đảm điều kiện hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.12. Quản lý tài chính, tài sản được
giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ
chức:
3.1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
3.2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức được thành lập thống nhất gồm:
- Phòng Tổ chức - Hành chính (bao gồm
cả công tác văn thư, lưu trữ);
- Phòng Quản trị - Tài vụ (bao gồm cả
quản lý Đội xe);
- Phòng Tiếp công dân tỉnh.
b) Các phòng nghiên cứu, tổng hợp gồm:
- Phòng Xây dựng - Nhà đất;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Văn xã;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Các đơn vị sự nghiệp gồm:
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm Hội nghị và Nhà khách tỉnh.
4. Biên chế:
Biên chế công chức và biên chế sự
nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm:
- Sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng nguyên tắc và thủ tục nhà nước.
- Quy định nhiệm vụ cụ thể, xây dựng Quy chế làm việc, mối quan hệ công
tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc kiện toàn tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thi hành);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|