Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND
Số hiệu | 31/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2015/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1018/TTr-VP ngày 14 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Cụ thể:
1. Khoản 1, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Vị trí chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng”.
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có: Chánh Văn phòng và không quá ba (03) Phó Chánh Văn phòng.
2. Các đơn vị hành chính thuộc Văn phòng:
Phòng Tổng hợp, Phòng Kinh tế, Phòng Khoa giáo - Văn xã, Phòng Nội chính, Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên, Phòng Quy hoạch - Xây dựng, Phòng Cải cách hành chính, Phòng Hành chính - Tổ chức, Phòng Quản trị - Tài vụ và Ban Tiếp công dân tỉnh.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng (là tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng):
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính, Cổng Thông tin điện tử và Nhà khách Cà Mau.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc, mối quan hệ công tác trong nội bộ cơ quan; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc (trừ những đơn vị do pháp luật quy định thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) và quy định trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức và đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2018.
2. Quyết định này bãi bỏ cụm từ “cải cách hành chính” tại khoản 1, Điều 1 và bãi bỏ điểm d, khoản 2, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; bãi bỏ cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại khoản 1, Điều 1 và cụm từ “Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm a, khoản 2, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau./.