Quyết định 308/QĐ-BCĐXDNTM năm 2014 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
Số hiệu | 308/QĐ-BCĐXDNTM |
Ngày ban hành | 17/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Nguyễn Thanh Hùng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-BCĐXDNTM |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 4 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 425/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.TRƯỞNG BAN |
THỰC
HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 308/QĐ-BCĐXDNTM ngày 17 tháng 4 năm 2014
của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh)
1. Tiêu chí Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch
1.1. Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau
a) Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các ấp;
b) Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt;
c) Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT |
Nội dung đánh giá |
Điểm (theo khung) |
Điểm (chấm cụ thể) |
Ghi chú (Các nội dung chưa đạt) |
1 |
Lập nhiệm vụ quy hoạch |
00 – 20 |
18 |
|
|
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
- Bản vẽ kèm theo. - Lấy ý kiến. - Thẩm định, phê duyệt đúng trình tự. |
00 – 05
00 – 05 00 – 05 00 – 05 |
04
05 05 04 |
- Còn thiếu phần đánh giá hiện trạng (1).
|
2 |
Đồ án quy hoạch |
10 – 50 |
46 |
|
|
- Phù hợp nhiệm vụ quy hoạch. - Bản vẽ: + Đủ thành phần. + Đáp ứng yêu cầu nội dung.
- Thuyết minh rõ ràng, đáp ứng yêu cầu nội dung. - Lấy ý kiến. - Thẩm định, phê duyệt đúng trình tự. |
00 – 05
00 – 10 00 – 10
00 – 10
00 – 05 |
05
10 08
08
05 |
- Thiếu nội dung về mặt cắt giao thông (3). |
3 |
Ban hành quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt |
00 – 15 |
00 |
- Chưa ký quyết định ban hành, công bố (5) |
4 |
Công bố, công khai quy hoạch và cung cấp thông tin quy hoạch; nộp hồ sơ lưu trữ |
00 – 10 |
07 |
|
|
- Công bố, công khai quy hoạch. - Quy trình, thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch. - Nộp hồ sơ lưu trữ theo quy định. |
00 – 03 00 – 02
|
03 00
|
- Chưa lập quy trình, cung cấp thông tin (6).
|
5 |
Cắm mốc chỉ giới |
00 – 05 |
00 |
- Chưa thực hiện (8). |
|
Tổng điểm: |
00– 100 |
71/100 |
Theo quy định tổng số điểm phải đạt từ 70/100 điểm trở lên; Nếu dưới 70/100 điểm, cần thực hiện các hành động khắc phục, tổ chức chấm điểm lại. |
- Phần nội dung in nghiêng: là ví dụ minh họa, tùy tình hình của địa phương sẽ có điểm cụ thể.
- Đánh giá, nhận xét: Hồ sơ quy hoạch đạt nhưng cần phải rà soát, bổ sung các nội dung chưa đạt, hoặc đạt điểm thấp, cụ thể như sau:
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-BCĐXDNTM |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 425/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.TRƯỞNG BAN |
THỰC
HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 308/QĐ-BCĐXDNTM ngày 17 tháng 4 năm 2014
của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh)
1. Tiêu chí Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch
1.1. Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau
a) Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các ấp;
b) Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt;
c) Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT |
Nội dung đánh giá |
Điểm (theo khung) |
Điểm (chấm cụ thể) |
Ghi chú (Các nội dung chưa đạt) |
1 |
Lập nhiệm vụ quy hoạch |
00 – 20 |
18 |
|
|
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
- Bản vẽ kèm theo. - Lấy ý kiến. - Thẩm định, phê duyệt đúng trình tự. |
00 – 05
00 – 05 00 – 05 00 – 05 |
04
05 05 04 |
- Còn thiếu phần đánh giá hiện trạng (1).
|
2 |
Đồ án quy hoạch |
10 – 50 |
46 |
|
|
- Phù hợp nhiệm vụ quy hoạch. - Bản vẽ: + Đủ thành phần. + Đáp ứng yêu cầu nội dung.
- Thuyết minh rõ ràng, đáp ứng yêu cầu nội dung. - Lấy ý kiến. - Thẩm định, phê duyệt đúng trình tự. |
00 – 05
00 – 10 00 – 10
00 – 10
00 – 05 |
05
10 08
08
05 |
- Thiếu nội dung về mặt cắt giao thông (3). |
3 |
Ban hành quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt |
00 – 15 |
00 |
- Chưa ký quyết định ban hành, công bố (5) |
4 |
Công bố, công khai quy hoạch và cung cấp thông tin quy hoạch; nộp hồ sơ lưu trữ |
00 – 10 |
07 |
|
|
- Công bố, công khai quy hoạch. - Quy trình, thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch. - Nộp hồ sơ lưu trữ theo quy định. |
00 – 03 00 – 02
|
03 00
|
- Chưa lập quy trình, cung cấp thông tin (6).
|
5 |
Cắm mốc chỉ giới |
00 – 05 |
00 |
- Chưa thực hiện (8). |
|
Tổng điểm: |
00– 100 |
71/100 |
Theo quy định tổng số điểm phải đạt từ 70/100 điểm trở lên; Nếu dưới 70/100 điểm, cần thực hiện các hành động khắc phục, tổ chức chấm điểm lại. |
* Ghi chú:
- Phần nội dung in nghiêng: là ví dụ minh họa, tùy tình hình của địa phương sẽ có điểm cụ thể.
- Đánh giá, nhận xét: Hồ sơ quy hoạch đạt nhưng cần phải rà soát, bổ sung các nội dung chưa đạt, hoặc đạt điểm thấp, cụ thể như sau:
(1), (4): Xét thấy nội dung còn thiếu không làm ảnh hưởng lớn đến quy hoạch đề xuất, nội dung còn thiếu không nhiều. Đề xuất không thực hiện bổ sung.
(2): Khắc phục bằng cách tập hợp hồ sơ còn thiếu, hoàn chỉnh hồ sơ lưu trữ.
(3): Yêu cầu đơn vị tư vấn bổ sung các nội dung còn thiếu, đính kèm hồ sơ phê duyệt.
(5), (6): Rà soát lại trình tự thực hiện công tác này, thực hiện nghiêm.
(7), (8): Khắc phục ngay.
- Kết luận: Hồ sơ đạt, để đảm bảo các nội dung theo quy định, cần thực hiện các hành động khắc phục.
b) Đánh giá tiêu chí: Thực hiện việc xét, đánh giá các nội dung bằng số điểm cụ thể và ghi nhận các nội dung chưa đạt.
- Trường hợp đạt 100 điểm: Tiêu chí đạt tuyệt đối; lập hồ sơ đề nghị phúc tra, công nhận kết quả; cần theo dõi, cập nhật thông tin trong quá trình quản lý, điều hành; báo cáo theo yêu cầu.
- Trường hợp đạt từ 70 - dưới 100 điểm: Tiêu chí đạt yêu cầu; lập hồ sơ đề nghị phúc tra, công nhận kết quả; cần lập kế hoạch, phân công từng bộ phận thực hiện các hành động khắc phục; cập nhật thông tin trong quá trình quản lý, điều hành và chấm điểm khi có điều kiện; báo cáo theo yêu cầu.
- Trường hợp đạt dưới 70 điểm: Tiêu chí chưa đạt; cần lập ngay kế hoạch, phân công từng bộ phận thực hiện các hành động khắc phục; cập nhật thông tin trong quá trình quản lý, điều hành và chấm điểm lại; báo cáo theo yêu cầu.
2. Tiêu chí Giao thông
2.1. Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu
a) Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa (nền 6,5 m, mặt 3,5 m) đạt tỷ lệ 100%;
b) Đường trục ấp, liên ấp được cứng hóa (nền 05 m, mặt 3,5 m) đạt tỷ lệ ≥ 50%;
c) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (nền 04 m, mặt 03 m) đạt tỷ lệ 100% (trong đó ≥ 30% cứng hóa);
d) Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (nền 04 m, mặt 3,0 m) đạt tỷ lệ ≥ 50%.
2.2. Giải thích từ ngữ
a) Cứng hóa là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
b) Các loại đường giao thông nông thôn:
- Đường trục xã là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các ấp;
- Đường trục ấp là đường nối trung tâm ấp đến các cụm dân cư trong ấp;
- Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư;
- Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản xuất tập trung của ấp, xã.
c) Quy mô đường giao thông nông thôn:
- Quy hoạch theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và thiết kế giao thông nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 4054:2005 và Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 ;
- Về xây dựng giao thông: Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Nếu nguồn lực có hạn thì tập trung hoàn thành cắm mốc nền đường theo quy hoạch, xây dựng mặt đường nhỏ hơn, khi có điều kiện sẽ tiếp tục mở rộng đủ quy hoạch;
- Đối với đường đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt đường, nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời quy hoạch các bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Nếu mặt đường đảm bảo 80% theo quy định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt tiêu chí tuyến đó.
2.3. Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa (nền 6,5 m, mặt 3,5 m) đạt tỷ lệ 100% |
Đạt |
2 |
Đường trục ấp, liên ấp được cứng hóa (nền 05 m, mặt 3,5 m) đạt tỷ lệ ≥ 50% |
Đạt |
3 |
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (nền 04 m, mặt 03 m) đạt tỷ lệ 100%. Trong đó ≥ 30% cứng hóa |
Đạt |
4 |
Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (nền 04 m, mặt 3,0 m) đạt tỷ lệ ≥ 50% |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm điểm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Giao thông phải đạt 4 nội dung trong Bảng đánh giá.
3. Tiêu chí Thủy lợi
3.1. Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu sau
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh;
- Số km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới, tiêu, kiên cố hóa cống đập đạt tỷ lệ ≥ 45%.
3.2. Giải thích từ ngữ
- Công trình thủy lợi bao gồm: Đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, sông, kênh, rạch, công trình trên sông, kênh, rạch, đê bao và bờ bao các loại thuộc địa bàn xã và do Ủy ban nhân dân xã quản lý.
- Hệ thống công trình thủy lợi tính trong tiêu chí bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau trên địa bàn xã và do Ủy ban nhân dân xã quản lý.
- Hệ thống thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80% năng lực thiết kế;
+ Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn;
+ Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng thuận.
- Kiên cố hóa cống đập là gia cố cống đập bằng các vật liệu (đá xây, gạch xây, bê tông, composite) để bảo đảm cống đập hoạt động ổn định, bền vững.
- Cách tính tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới, tiêu, kiên cố hóa cống đập như sau:
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới, tiêu, kiên cố hóa cống đập |
= |
Số km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới, tiêu kiên cố hóa cống đập |
x 100 |
Tổng số km kênh mương trên địa bàn xã cần được kiên cố hóa cống đập theo quy hoạch |
* Ghi chú:
Đối với kênh tạo nguồn: Cao trình đáy phải đảm bảo đủ nước tưới cho mùa kiệt và tiêu nước trong mùa lũ (theo Đề án phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020).
3.3. Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT |
Nội dung đánh giá |
Số điểm chuẩn |
Hướng dẫn chấm điểm |
Tổng số điểm |
100 |
|
|
1 |
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh |
60 |
|
|
a) Các công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên đảm bảo phát huy trên 80% năng lực thiết kế |
30 |
|
|
- Các công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt |
10 |
- Đạt nội dung (chấm 10 điểm). - Cơ bản đạt nội dung (chấm 05 điểm). - Không đạt yêu cầu nội dung (không chấm). |
|
- Được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên |
10 |
- Đạt nội dung (chấm 10 điểm). - Cơ bản đạt nội dung (chấm 05 điểm). - Không đạt yêu cầu nội dung (không chấm). |
|
- Phát huy trên 80% năng lực thiết kế |
10 |
Nếu tỷ lệ trên 80% (chấm 10 điểm). * Nếu thấp hơn 80% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 2 điểm |
|
b) Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn |
20 |
- Đạt nội dung (chấm 20 điểm). - Cơ bản đạt nội dung (chấm 10 điểm). - Không đạt yêu cầu nội dung (không chấm). |
|
c) Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng thuận |
10 |
- Đạt nội dung (chấm 10 điểm). - Cơ bản đạt nội dung (chấm 05 điểm). - Không đạt yêu cầu nội dung (không chấm). |
2 |
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới, tiêu, kiên cố hóa cống đập |
40 |
Nếu tỷ lệ đạt ≥ 45% (chấm 40 điểm). * Nếu thấp hơn 45% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 5 điểm |
b) Đánh giá tiêu chí: Xã đạt Tiêu chí Thủy lợi phải có tổng số điểm chấm đạt trên 80 điểm.
4. Tiêu chí Điện
4.1. Xã đạt tiêu chí điện nông thôn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
a) Có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện;
b) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt tỷ lệ ≥ 98%.
4.2. Giải thích từ ngữ
a) Hệ thống điện nông thôn bao gồm: Các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung áp, các tuyến đường dây hạ áp, công tơ đo đếm điện năng phục vụ sản xuất và đời sống khu vực nông thôn.
b) Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của ngành điện được hiểu là đảm bảo đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn (viết tắt là QĐKT-ĐNT-2006) ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương), cả về xác định phụ tải điện, lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp hạ áp, khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lượng điện áp. Cơ quan quản lý hệ thống điện trên địa bàn xã có trách nhiệm xác định mức độ đạt chuẩn của chỉ tiêu này.
c) Nguồn cấp điện cho nông thôn gồm: Nguồn điện được cấp từ lưới điện quốc gia, hoặc ngoài lưới điện quốc gia. Tại địa bàn chưa được cấp điện lưới quốc gia, tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương để xem xét, áp dụng phương tiện phát điện tại chỗ như điện gió, điện mặt trời, diesel hoặc kết hợp các nguồn nói trên.
d) Sử dụng điện thường xuyên là đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày.
đ) Đảm bảo an toàn về điện khi đạt các quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT) ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
4.3. Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
I |
Hệ thống công trình điện chung |
|
Đạt |
1 |
Cột điện |
- Sử dụng cột bê tông ly tâm, cột bê tông vuông hoặc cột kim loại (có tiếp đất cột). Cột điện hạ thế có thể dùng cột gỗ chắc chắn đã được xử lý mối mục (tẩm hóa chất, quét chất chống mối mục) để đỡ dây. - Cột điện tại các vị trí góc, dừng, phân đoạn phải có neo chằng (hoặc móng đổ bê tông chịu lực nếu không có neo chằng). |
Đạt |
2 |
Xà, chống xà |
Bằng thép, gỗ (đã được xử lý chống mối mục) hoặc bằng vật liệu cách điện composit đạt tiêu chuẩn Việt Nam. |
Đạt |
3 |
Dây dẫn điện trên không |
- Lắp trên cột điện có đầy đủ sứ cách điện, xà đỡ dây, không mắc dây dẫn điện trên cây xanh, gá trên mái nhà. - Mối nối dây phải được hàn hoặc bắt ốc xiết cáp chắc chắn. |
Đạt |
4 |
Máy biến áp |
Treo trên cột điện hoặc đặt trên giàn, trên nền. Trường hợp máy biến áp đặt trên nền phải có tường, rào bao quanh. |
Đạt |
5 |
Dây dẫn điện nhánh rẽ vào nhà |
Dây được bọc cách điện, mắc trên cột điện, sứ cách điện hoặc thanh sắt potellet đầu nhà chắc chắn, đảm bảo an toàn, mỹ quan |
Đạt |
6 |
Khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ lưới điện và trạm điện |
|
Đạt |
6.1 |
Lưới điện trung thế và trạm biến áp: |
|
|
a) |
Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất từ dây dẫn điện đến mặt đất tự nhiên và công trình trong chế độ làm việc bình thường phải đảm bảo yêu cầu: |
|
|
|
- Đến mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư |
Cao hơn hoặc bằng 7 m |
|
|
Trường hợp công trình xây dựng sau ngày 01/12/2009 thì khoảng cách dây dẫn đến mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư. Nếu chưa đạt độ cao thì phải có kế hoạch nâng cao độ cao tĩnh không theo quy định |
Cao hơn hoặc bằng 14 m |
|
|
- Đến mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư |
Cao hơn hoặc bằng 5,5 m |
|
|
- Đến mặt đất tự nhiên khu vực người khó đi đến |
Cao hơn hoặc bằng 4,5 m |
|
|
- Đến mặt đường ô ô |
Cao hơn hoặc bằng 7 m |
|
|
- Đến mức nước cao nhất ở sông, hồ, kênh, rạch có tàu thuyền qua lại |
Cao hơn hoặc bằng độ cao tĩnh không của ngành giao thông + 1,5 m |
|
|
- Đến bãi sông và nơi ngập nước không có tàu thuyền qua lại |
Cao hơn hoặc bằng 5,5 m |
|
|
- Đến mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh, rạch mà tàu thuyền và người không thể qua lại |
Cao hơn hoặc bằng 2,5 m |
|
|
- Đến mặt đê, đập |
Cao hơn hoặc bằng 6 m |
|
b) |
Hành lang bảo vệ an toàn của lưới điện trung áp trên không phải đảm bảo: |
|
|
|
- Khoảng cách từ dây dẫn điện ngoài cùng về mỗi phía |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 2 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 1 m. |
|
|
- Từ đáy móng cột điện đến điểm cao nhất của cột điện cộng thêm khoảng cách an toàn |
Cao hơn hoặc bằng 2 m |
|
c) |
Khoảng cách từ dây dẫn điện ở trạng thái tĩnh đến điểm bất kỳ của cây trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp phải đảm bảo yêu cầu |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 2 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 0,7 m. |
|
d) |
Khoảng cách từ dây dẫn điện ở trạng thái tĩnh đến điểm bất kỳ của cây ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp phải đảm bảo yêu cầu: Khoảng cách khi cây ngã đỗ đến đường dây phải |
Lớn hơn hoặc bằng 0,7 m |
|
đ) |
Hành lang bảo vệ an toàn của trạm biến áp phải đảm bảo |
|
|
|
- Khoảng không gian xung quanh trạm biến áp treo trên cột điện (loại trạm không có tường rào bao quanh) từ bất kỳ bộ phận mang điện nào của trạm phải đảm bảo khoảng cách |
Lớn hơn hoặc bằng 2 m |
|
|
- Từ đáy công trình đến điểm cao nhất của trạm biến áp cộng thêm khoảng cách an toàn |
Cao hơn hoặc bằng 2 m |
|
6.2 |
Lưới điện hạ thế |
|
|
a) |
Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất từ dây dẫn điện đến mặt đất tự nhiên và công trình trong chế độ làm việc bình thường phải đảm bảo yêu cầu: |
|
|
|
- Đến mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư |
Cao hơn hoặc bằng 5,5 m |
|
|
- Đến mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư |
Cao hơn hoặc bằng 5 m |
|
|
- Đến mặt đất tự nhiên khu vực người khó đi đến |
Cao hơn hoặc bằng 4 m |
|
|
- Dây dẫn điện đến vỉa hè, đường dành cho người đi bộ ở đoạn đường nhánh rẽ vào nhà |
Cao hơn hoặc bằng 3,5 m |
|
|
- Đến mặt đường ô tô |
Cao hơn hoặc bằng 6 m |
|
|
- Đến mức nước cao nhất ở sông, hồ, kênh, rạch có tàu thuyền qua lại |
Cao hơn hoặc bằng độ cao tĩnh không của ngành giao thông + 1,5 m |
|
|
- Đến bãi sông và nơi ngập nước không có tàu thuyền qua lại |
Cao hơn hoặc bằng 5 m |
|
|
- Đến mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh, rạch mà tàu thuyền và người không thể qua lại |
Cao hơn hoặc bằng 2 m |
|
|
- Đến mặt đê, đập |
Cao hơn hoặc bằng 6 m |
|
b) |
Khoảng cách theo phương nằm ngang từ dây dẫn điện gần nhất khi bị gió thổi lệch đi nhiều nhất tới các bộ phận của nhà ở, công trình phải đảm bảo quy định sau: |
|
|
|
- Đến cửa sổ, ban công, sân thượng, bộ phận gần nhất của cầu |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 3 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 2,5 m. |
|
|
- Đến mái nhà |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 2,5 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 1,5 m. |
|
|
- Đến đường dây kín, đến cây cối |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 01 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 0,5 m. |
|
|
- Đến đường dây kín, nếu dây dẫn được đặt trên giá đỡ gắn vào tường, khoảng cách giá đỡ (nhỏ hơn hoặc bằng 30m) |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 0,3 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 0,3 m. |
|
|
- Đến cột xăng dầu, kho chứa nhiên liệu, hóa chất dễ cháy, nổ |
Dây trần: lớn hơn hoặc bằng 10 m; Dây bọc: lớn hơn hoặc bằng 5 m. |
|
c) |
Đường dây hạ áp giao chéo đường dây thông tin, tín hiệu trên không phải đảm bảo điều kiện: |
|
|
|
- Cột điện |
Cột của đường dây điện lực vượt qua đường dây thông tin, tín hiệu cấp I phải dùng loại cột néo |
|
|
- Sứ cách điện |
Cách dây của đường điện lực phải mắc kép trên 2 cách điện |
|
|
- Vị trí dây điện lực |
Đi phía trên và không có mối nối trong khoảng giao chéo |
|
|
- Khoảng cách thẳng đứng từ dây điện lực đến dây thông tin, tín hiệu trong điều kiện không có gió |
Cao hơn hoặc bằng 1,2 m |
|
d) |
Đường dây hạ áp đi chung đường dây truyền thanh, cáp thông tin phải đảm bảo điều kiện: |
|
|
|
- Vị trí dây điện lực |
Dây điện lực đi phía trên |
|
|
- Khoảng cách thẳng đứng từ dây điện lực đến dây truyền thanh, cáp thông tin |
Cao hơn hoặc bằng 1,25 m |
|
đ) |
Đường dây hạ áp giao chéo đường dây cao áp phải đảm bảo điều kiện |
|
|
|
- Vị trí dây cao áp |
Dây cao áp đi phía trên dây hạ áp. Tiết diện dây cao áp lớn hơn hoặc bằng 35 mm2 |
|
|
- Khoảng cách an toàn thẳng đứng từ dây dưới cùng của đường dây cao áp đến dây trên cùng của đường dây hạ áp trong điều kiện không có gió không nhỏ hơn quy định |
- Dây cao áp đến 22kV: 2,5 m; - Dây cao áp đến 110kV: 3 m; - Dây cao áp đến 220kV: 4 m; - Dây cao áp đến 500kV: 6,5 m. |
|
e) |
Khoảng cách ngang giữa các dây dẫn gần nhất ở trạng thái tĩnh khi dây hạ áp đi gần hoặc đi song song với đường dây cao áp |
Lớn hơn hoặc bằng 4 m |
|
g) |
Chất lượng điện hạ áp đo được tại vị trí lắp đặt công tơ điện giữa bên bán điện và hộ sử dụng điện (01 pha) |
Điện áp đo được (từ 209 Volt – 231 Volt) |
|
7 |
Nối đất lặp lại cho dây trung tính đối với lưới điện hạ thế |
Nối đất lặp lại cho dây trung tính theo từng khoảng trung bình 200 – 250 m tại khu vực đông dân cư và 400 – 500 m tại khu vực thưa dân cư |
Đạt |
8 |
Dây dẫn điện hạ thế sau điện kế dùng chung, cụm, treo ngoài trụ |
|
Đạt |
|
- Cột điện |
- Cột điện phải được chôn chắc chắn, đứng vững, đứng thẳng - Có thể sử dụng cột bê tông ly tâm, cột bê tông vuông, cột kim loại (có tiếp đất cột) hoặc cột gỗ, tre già chắc chắn đã được xử lý mối mục (tẩm hóa chất, quét chất chống mục) theo các yêu cầu phụ thuộc vào tính chất của đường dây. Tùy theo khối lượng dây phải đảm bảo hệ số an toàn cơ học của cột điện, đảm bảo đỡ được dây dẫn điện vững và chắc chắn. - Cột điện tại các vị trí góc, dừng phải có chằng đối lực |
|
|
- Xà, chống xà |
Bằng thép hoặc bằng vật liệu cách điện composit đạt tiêu chuẩn Việt Nam; có thể làm bằng gỗ đã được xử lý chống mối mục |
|
|
- Dây dẫn điện trên không |
Sử dụng dây bọc cách điện lắp trên cột điện có gắn sứ cách điện; không mắc dây dẫn điện trên cây xanh, gá trên mái nhà; mối nối dây phải được siết chặt, quấn bằng keo cách điện. Nếu có nhiều dây dẫn điện sau công tơ dẫn về nhà trên cùng một bên đường (cùng một phía) thì khuyến khích, vận động gom gọn, sử dụng chung hệ thống cột điện |
|
|
Khoảng cách an toàn của dây dẫn điện trong chế độ làm việc bình thường |
Theo điểm a, khoản 6.2 nêu trên |
|
II |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn |
Lớn hơn hoặc bằng 98% |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung tiểu mục đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Điện nông thôn phải đạt tất cả các nội dung trong Bảng đánh giá.
5. Tiêu chí Trường học
5.1 Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ ≥ 70%.
5.2 Giải thích từ ngữ
a) Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
b) Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trường, điểm trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số trường, điểm trường của xã.
5.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn đánh giá:
* Trường Mầm non có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia:
TT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Lý do điểm chưa đạt, điểm trừ |
I |
Địa điểm trường: |
10 |
|
|
|
Trường mầm non, mẫu giáo (gọi chung là nhà trường) có: - Vị trí thuận lợi cho trẻ đến trường - Đảm bảo các quy định về an toàn - Đảm bảo vệ sinh môi trường |
2 5 3 |
|
|
II |
Yêu cầu về thiết kế, xây dựng: |
20 |
|
|
1 |
Các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
10 |
|
|
2 |
Khuôn viên có hàng rào bảo vệ |
3 |
|
|
3 |
Có cổng và bảng tên trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non |
2 |
|
|
4 |
Trong khu vực nhà trường có: - Nguồn nước sạch, - Hệ thống thoát nước hợp vệ sinh |
3 2 |
|
|
III |
Các phòng chức năng: |
70 |
|
|
1 |
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: |
30 |
|
|
|
- Phòng sinh hoạt chung: |
15 |
|
|
|
+ Có đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; có thể được dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ |
10 |
|
|
|
+ Được trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ |
5 |
|
|
|
- Phòng vệ sinh: |
10 |
|
|
|
+ Được bố trí thuận tiện cho trẻ sử dụng + Đảm bảo an toàn + Có quy định chỗ riêng cho trẻ trai và trẻ gái, + Có đủ nước sạch và xà phòng rửa tay + Các thiết bị vệ sinh có kích thước và được lắp đặt phù hợp với chiều cao của trẻ |
2 2 2 2 2 |
|
|
|
- Hiên chơi: (vừa có thể là nơi tổ chức ăn cho trẻ) phải: + Có lan can đảm bảo an toàn + Thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ |
5
2 |
|
|
2 |
Khối phòng phục vụ học tập |
10 |
|
|
|
Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật (có thể bố trí phòng chung): - Có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động thẩm mỹ và thể chất (đồ chơi dụng cụ âm nhạc, trang phục, đạo cụ múa, giá vẽ, vòng tập,...) |
10 |
|
|
3 |
Khối phòng tổ chức ăn (đối với trường thực hiện bán trú): |
5 |
|
|
|
- Khu vực nhà bếp: |
3 |
|
|
|
+ Được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều: Nơi sơ chế, nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn |
2 |
|
|
|
+ Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện khi sử dụng |
1 |
|
|
|
- Tủ thực phẩm: để các loại thực phẩm riêng biệt, thực hiện đúng các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. |
1 |
|
|
|
- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn. |
1 |
|
|
4 |
Khối phòng hành chính quản trị: |
20 |
|
|
a |
Khối phòng hành chính quản trị, gồm các phòng: - Phòng Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, - Có nơi làm việc của bộ phận văn phòng, - Phòng y tế - Có nơi làm việc của bảo vệ |
4 4 4 |
|
|
b |
Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: có đủ nước sử dụng, thuận tiện, sạch sẽ |
2 |
|
|
c |
Có nơi để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên đảm bảo an toàn, tiện lợi. |
2 |
|
|
5 |
Sân vườn: |
5 |
|
|
|
- Sân vườn có cây xanh, thường xuyên được chăm sóc |
2 |
|
|
|
- Sạch sẽ và đảm bảo an toàn cho trẻ. |
1 |
|
|
|
- Có thiết bị và đồ chơi ngoài trời. |
2 |
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
100 |
|
|
Ghi chú: Hướng dẫn cách chấm điểm
- Trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được đánh giá theo thang điểm chuẩn đạt từ 80 điểm trở lên.
- Trường không thực hiện bán trú: vẫn chấm điểm đạt tối đa (chấm 5 điểm).
- Đạt chuẩn theo nội dung quy định: chấm đạt điểm tối đa.
Ví dụ: Trường mầm non, mẫu giáo đặt vị trí thuận lợi cho trẻ đến trường: chấm 2 điểm.
- Chưa đạt chuẩn theo nội dung quy định: trừ tối thiểu 0,5 điểm.
Ví dụ: Trường mầm non, mẫu giáo đặt vị trí chưa thuận lợi cho trẻ đến trường: chấm 1,5 điểm.
- Không đạt nội dung theo quy định: không chấm điểm (chấm điểm 0).
* Trường Tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia:
TT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm chấm |
Điểm tự chấm |
Lý do điểm chưa đạt, điểm trừ |
I |
Sân chơi, sân tập thể dục thể thao, khuôn viên: |
10 |
|
|
1 |
Sân chơi: - Phải bằng phẳng, - Có đồ chơi thiết bị vận động cho học sinh, - Có cây bóng mát |
3 1 1 1 |
|
|
2 |
Sân tập thể dục thể thao: - Phải thoáng mát, - Đảm bảo an toàn cho học sinh. |
2 1 1 |
|
|
3 |
Khuôn viên của trường phải: |
|
|
|
|
- Có hàng rào bảo vệ |
1 |
|
|
|
- Có cổng và bảng tên trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. |
1 |
|
|
|
- Phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi |
1 |
|
|
|
- Không có hàng quán của dân, nhà dân ở trong khu vực trường. |
1 |
|
|
|
- Môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn. |
1 |
|
|
II |
Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên và học sinh. |
30 |
|
|
1 |
Phòng học: - Trường có tối đa không quá 30 lớp, - Mỗi lớp có tối đa không quá 35 học sinh, - Có đủ 01 phòng học/1 lớp (không quá 2 ca mỗi ngày). |
15 5 5 5 |
|
|
2 |
Bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: - Phòng học phải có đầy đủ bảng, - Bàn ghế đáp ứng yêu cầu dạy và học. |
15 5 10 |
|
|
III |
Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học. |
35 |
|
|
1 |
Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị: |
27 |
|
|
|
- Khối phòng phục vụ học tập, bao gồm các phòng: + Giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, + Thiết bị giáo dục, + Truyền thống và hoạt động Đội. |
9 3 3 3 |
|
|
|
- Khối phòng hành chính quản trị, gồm các phòng: + Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng + Giáo viên + Có nơi làm việc cho bộ phận văn phòng + Y tế học đường + Có nơi làm kho + Có nơi làm việc của bảo vệ |
18 3 3 3 3 3 3 |
|
|
2 |
Khu nhà bếp, nhà nghỉ (nếu có): phải đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh |
4 |
|
|
3 |
Có nơi đọc sách, tủ sách có sách phục vụ cho giáo viên và học sinh |
4 |
|
|
IV |
Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác. |
25 |
|
|
1 |
Khu vệ sinh được bố trí: - Cán bộ, giáo viên, nhân viên (chia nam, nữ riêng biệt) - Học sinh (chia nam, nữ riêng biệt) - Đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận tiện, sạch sẽ - Được xây dựng ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường |
12 3 3 3 3 |
|
|
2 |
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh - Có hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi trường |
3 5 |
|
|
3 |
Có nơi để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đảm bảo an toàn, tiện lợi. |
5 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
Ghi chú: Hướng dẫn cách chấm điểm
- Trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được đánh giá theo thang điểm chuẩn đạt từ 80 điểm trở lên.
- Trường không có Khu nhà bếp, nhà nghỉ: vẫn chấm điểm đạt tối đa (chấm 4 điểm).
Đạt chuẩn theo nội dung quy định: chấm đạt điểm tối đa.
Ví dụ: Sân chơi phải bằng phẳng: chấm 1 điểm.
- Chưa đạt chuẩn theo nội dung quy định: trừ tối thiểu 0,5 điểm.
Ví dụ: Sân chơi chưa bằng phẳng: chấm 0,5 điểm.
- Không đạt nội dung theo quy định: không chấm điểm (chấm điểm 0).
* Trường Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia:
TT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm chấm |
Điểm tự chấm |
Lý do điểm chưa đạt, điểm trừ |
I |
Khuôn viên trường: |
5 |
|
|
|
Khuôn viên trường phải: - Có hàng rào bảo vệ - Có cổng và bảng tên trường - Tất cả các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp - Có diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt |
1 1 1
2 |
|
|
II |
Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm các khối công trình: |
95 |
|
|
1 |
Khu phòng học, phòng bộ môn: |
25 |
|
|
|
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày) - Bàn ghế giáo viên, bảng, bàn ghế học sinh đảm bảo đầy đủ - Phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn - Có phòng y tế trường học |
5
5 |
|
|
2 |
Khu phục vụ học tập: |
30 |
|
|
|
- Có các phòng học bộ môn hoặc thiết bị
theo quy định, tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu dạy và học: + Môn Lý + Môn Hóa + Môn Sinh + Môn Tin học |
12
3 3 3 |
|
|
|
- Có nơi đọc sách và tủ sách phục vụ cho giáo viên và học sinh |
4 |
|
|
- Có phòng truyền thống |
4 |
|
|
|
- Có nơi luyện tập thể dục thể thao |
4 |
|
|
|
- Có nơi làm việc của Công đoàn |
3 |
|
|
|
- Có phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh |
3 |
|
|
|
3 |
Khu văn phòng bao gồm các phòng: - Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng - Có nơi làm việc cho bộ phận văn phòng - Phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường - Có nơi làm kho - Có nơi làm việc của bảo vệ |
15 3 3 3 3 3 |
|
|
4 |
Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát |
4 |
|
|
5 |
Khu vệ sinh được bố trí: - Cho cán bộ, giáo viên, nhân viên (nam, nữ riêng biệt) - Học sinh (nam, nữ riêng biệt) - Đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường |
6 2 2 2 |
|
|
6 |
Có nơi để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, đảm bảo an toàn và tiện lợi |
5 |
|
|
7 |
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh - Có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh |
3
|
|
|
8 |
Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học |
5 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
Ghi chú: Hướng dẫn cách chấm điểm
- Trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được đánh giá theo thang điểm chuẩn đạt từ 80 điểm trở lên.
- Trường không có Khu nhà bếp, nhà nghỉ: vẫn chấm điểm đạt tối đa (chấm 4 điểm).
- Đạt chuẩn theo nội dung quy định: chấm đạt điểm tối đa.
Ví dụ: Tất cả các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp: chấm 2 điểm.
- Chưa đạt chuẩn theo nội dung quy định: trừ tối thiểu 0,5 điểm.
Ví dụ: Tất cả các khu vực trong nhà trường bố trí chưa hợp lý: chấm 1,5 điểm.
- Không đạt nội dung theo quy định: không chấm điểm (chấm điểm 0)
b) Đánh giá tiêu chí:
- Xã đạt Tiêu chí Trường học phải có ≥ 70% trường học có cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
6. Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa
6.1 Xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu sau
- Có Trung tâm Văn hóa – Học tập cộng đồng (TTVH-HTCĐ) xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010, Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã.
- 100% ấp hoặc liên ấp có Nhà văn hóa và Khu thể thao (NVH-KTT) đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn.
* Trường hợp Nhà văn hóa ấp chưa được xây dựng, nếu Trụ sở ấp có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn Nhà văn hóa ấp thì cũng được công nhận đã có Nhà văn hóa ấp.
* Tùy theo điều kiện của từng địa phương, diện tích đất quy hoạch của Trung tâm Văn hóa – Học tập cộng đồng xã, Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp được tính là tổng diện tích của các công trình phục vụ văn hóa, thể dục – thể thao với diện tích tối thiểu đã quy định trong Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Các công trình văn hóa, thể dục – thể thao không nhất thiết phải xây dựng tập trung tại một điểm mà có thể xây dựng tại nhiều địa điểm của khu dân cư.
6.2 Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
TTVH-HTCĐ xã |
- Diện tích đất quy hoạch cho TTVH-HTCĐ xã và các công trình phụ trợ 2.500 m2 (không tính diện tích sân vận động); - TTVH-HTCĐ xã có Hội trường đa năng tối thiểu đạt 250 chỗ ngồi; - Các phòng chức năng như: Phòng hành chính, phòng thông tin và triển lãm, phòng đọc sách báo, phòng truyền thanh, phòng câu lạc bộ... (Tùy theo yêu cầu và điều kiện thực tế của mỗi địa phương có thể bố trí một số phòng làm việc của các đoàn thể xã); - Có đủ bàn, ghế, giá tủ, trang thiết bị âm thanh, ánh sáng... Đáp ứng các hoạt động văn hóa của xã; - Các công trình phụ trợ như: Nhà để xe, vườn hoa, khu vệ sinh... |
Đạt |
2 |
Sân thể thao phổ thông |
- Sân thể thao phổ thông xã là cụm các công trình thể thao, khu tập luyện thể thao ngoài trời của TTVH-HTCĐ xã; - Sân bóng đá tối thiểu đạt diện tích 90 m x 120 m; - Có đủ dụng cụ chuyên dùng cho các môn thể thao quần chúng ở xã. |
Đạt |
3 |
Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp |
- Tổng diện tích đất quy hoạch Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp từ 2.500 m2 trở lên, có công trình phụ trợ khác (nơi để xe, khu vệ sinh...); - Diện tích đất Nhà văn hóa ấp 500 m2 trở lên; hội trường 100 chỗ ngồi trở lên; sân khấu 30 m2 trở lên; - Tổng diện tích các công trình thể thao của Khu thể thao ấp 2.000 m2 trở lên; sân tập thể thao đơn giản từ 250 m2 trở lên; - Có trang thiết bị và dụng cụ thể dục – thể thao phổ thông, đảm bảo sinh hoạt văn hóa – thể thao của cộng đồng. |
Đạt |
6.3 Đánh giá tiêu chí
- Tính điểm nội dung Trung tâm Văn hóa – Học tập cộng đồng xã, Sân thể thao phổ thông xã:
+ Nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá trong Bảng điểm chuẩn thì chấm điểm đạt. Trường hợp đã có Nhà văn hóa – Học tập cộng đồng xã, Sân thể thao phổ thông xã, mà diện tích đất, quy mô xây dựng chưa đủ theo yêu cầu của tiểu mục đánh giá nhưng đáp ứng được yêu cầu bình thường về hoạt động văn hóa, thể thao ở địa phương thì vẫn chấm điểm đạt.
+ Nếu chưa đạt yêu cầu nội dung nêu trên thì chấm 0 (không) điểm.
- Tính điểm nội dung Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp:
+ Đối với Nhà Văn hóa – Khu thể thao của mỗi ấp, nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá trong Bảng điểm chuẩn thì chấm điểm đạt. Một số trường hợp thực tế cần chú ý khi đánh giá tính điểm đối với Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp như sau:
Ø Trường hợp ấp đã có Nhà Văn hóa – Khu thể thao, tuy chưa đủ diện tích đất xây dựng nhưng đáp ứng sinh hoạt văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao của cộng đồng dân cư ở ấp thì vẫn chấm điểm đạt.
Ø Trường hợp Nhà văn hóa ấp chưa được xây dựng, nếu trụ sở ấp hiện tại có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn Nhà văn hóa ấp thì không phải xây mới, và được công nhận đã có Nhà văn hóa ấp, đồng thời chấm điểm đạt.
Ø Trường hợp ấp ở Trung tâm xã thì không nhất thiết phải xây dựng Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp, đồng thời chấm điểm đạt cho ấp ở Trung tâm xã.
+ Nếu ấp chưa đạt yêu cầu nội dung nêu trên thì chấm 0 (không) điểm.
- Cách tính tỷ lệ ấp có Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp:
Trên cơ sở tính điểm Nhà văn hóa – Khu thể thao cho mỗi ấp, sau đó tính tỷ lệ ấp của xã có Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp theo công thức sau:
Tỷ lệ ấp có NVH-KTT (%) = x 100
- Xã đạt Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa khi có Trung tâm Văn hóa – Học tập cộng đồng xã, sân thể thao phổ thông xã, 100% tỷ lệ ấp có Nhà Văn hóa – Khu thể thao đạt yêu cầu nội dung của Bảng điểm chuẩn.
(Trường hợp đã có quy hoạch nhưng chưa xây dựng hoàn thành Nhà văn hóa – Khu thể thao ấp, nếu đạt 50% đến dưới 100% số ấp có Nhà văn hóa – Khu thể thao thì đánh giá cơ bản đạt tỷ lệ ấp có Nhà văn hóa - Khu thể thao, để phấn đấu hoàn thành 100% vào năm 2020).
7. Tiêu chí Chợ nông thôn
7.1 Chợ đạt chuẩn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
a) Về công trình kỹ thuật: Có đủ các công trình của chợ nông thôn do xã quản lý (chợ hạng 3) được quy định trong TCVN 9211: 2012 Chợ -Tiêu chuẩn thiết kế ban hành tại Quyết định 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
b) Điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý;
- Có Nội quy chợ do UBND xã quy định và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm;
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa;
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
7.2 Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT |
Nội dung đánh giá |
Ghi chú |
Mức đánh giá |
1 |
Về công trình kỹ thuật |
|
Đạt |
|
- Diện tích phạm vi chợ: Phải phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức dịch vụ trông giữ xe |
- Diện tích phạm vi chợ (đất xây dựng chợ) được tính theo quy mô số điểm kinh doanh cố định (Ví dụ: Chợ có 100 điểm kinh doanh thì diện tích phạm vi chợ tối thiểu là 100 x 16 = 1.600 m2). |
Đạt |
|
- Cấp công trình: + Cấp 3 hoặc cấp 4 + Số tầng nhà: Từ 01 tầng đến 02 tầng |
|
Đạt |
|
- Các hạng mục trong chợ (04 hạng mục): + Nhà lồng chợ. + Khu mua bán ngoài trời + Đường giao thông nội bộ và bãi xe + DT sân vườn, cây xanh |
- Diện tích xây dựng các hạng mục trong chợ (%), như sau: + DT xây dựng nhà lồng chợ < 40% + DT mua bán ngoài trời > 25% + DT đường giao thông nội bộ và bãi xe > 25% + DT sân vườn, cây xanh ≥ 10% Ghi chú: Đối với các loại chợ như chợ nông thôn, chợ đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ truyền thống văn hóa cho phép thay đổi tỷ lệ diện tích đất cho trong Bảng trên |
Đạt |
|
- Qui mô điểm KD: |
DT tối thiểu 3 m2/01 điểm KD |
Đạt |
|
- Yêu cầu kỹ thuật: |
|
Đạt |
|
+ Hệ thống cấp thoát nước |
- Phải có đủ nước đáp ứng nhu cầu sử dụng nước trong chợ - Hệ thống rãnh thoát nước trong chợ phải có đầy đủ hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và phải thường xuyên làm vệ sinh để nước được thông thoát dễ dàng (không gây ô nhiễm MT) |
|
|
+ Hệ thống chiếu sáng |
Có hệ thống chiếu sáng bên trong, bên ngoài nhà lồng chợ và khu mua bán ngoài trời (khu tự sản, tự tiêu) |
|
|
+ Hệ thống PCCC |
Đảm bảo đầy đủ phương tiện, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống cung cấp điện theo quy định của ngành chức năng |
|
|
+ Khu thu gom rác |
Phải có khu vực chứa rác tập trung tạm thời của chợ trước khi vận chuyển đến các bãi tập kết hoặc xử lý (được bố trí tại các góc khuất, cạnh đường giao thông để xe thu gom rác dễ ra vào lấy rác) |
|
|
+ Nhà vệ sinh công cộng |
Khu vệ sinh được bố trí ở nơi dễ quan sát, tiện cho khách sử dụng. Bố trí vệ sinh nam, nữ riêng và đảm bảo người khuyết tật có thể tiếp cận sử dụng, đồng thời tránh ảnh hưởng tới các hộ kinh doanh lân cận |
|
|
+ Yêu cầu về duy tu, bảo dưỡng chợ |
- Định kỳ có chế độ duy tu, bảo dưỡng chợ để đảm bảo an toàn cho người và tài sản - Các công trình duy tu, bảo dưỡng: nhà lồng chợ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống PCCC, hệ thống cống rãnh, đường giao thông nội bộ, … |
|
2 |
Điều hành quản lý chợ: |
|
Đạt |
|
- Có tổ chức quản lý |
|
Đạt |
|
- Có Nội quy chợ do UBND xã quy định và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm |
|
Đạt |
|
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa |
|
Đạt |
|
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật |
|
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu nội dung thì chấm điểm đạt (riêng trường hợp diện tích, số hộ kinh doanh chưa đạt nhưng thực tế diện tích vẫn bảo đảm hoạt động bình thường của chợ với số hộ kinh doanh thực tế có mặt thì vẫn chấm điểm đạt). Nếu chưa đạt yêu cầu nội dung thì chấm điểm 0 (không) điểm.
- Xã đạt Tiêu chí Chợ phải đạt các nội dung của Bảng điểm chuẩn.
7.3 Đối tượng áp dụng
- Chợ đạt chuẩn chỉ áp dụng đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND cấp huyện phê duyệt và được xếp hạng từ chợ hạng 3 trở lên;
- Xã có chợ nhưng không thuộc loại quy hoạch của huyện thì xét theo quy định riêng (nếu có) của UBND cấp huyện.
8. Tiêu chí Bưu điện
8.1 Xã đạt tiêu chí bưu điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
a) Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới;
b) Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet.
8.2 Giải thích từ ngữ
a) Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông là địa điểm cung ứng một hoặc cả hai dịch vụ: Dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông công cộng do doanh nghiệp dịch vụ bưu chính viễn thông quản lý, đóng tại địa bàn xã.
b) Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
c) Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác.
d) Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
8.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đạt |
2 |
Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Bưu điện phải đạt 02 nội dung trong Bảng đánh giá.
9. Tiêu chí Nhà ở dân cư
9.1 Xã được công nhận đạt Tiêu chí Nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
a) Trên địa bàn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng ≥ 70%.
9.2 Giải thích từ ngữ
a) Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà không đảm bảo mức độ sử dụng tiện nghi tối thiểu; thiếu các diện tích đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu: Bếp, nhà vệ sinh; xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy; có niên hạn sử dụng dưới 05 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3 cứng” (gồm nền cứng, khung cứng, mái cứng) và không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
b) Nhà ở nông thôn đạt chuẩn của Bộ Xây dựng: Khi đáp ứng đủ 5 yêu cầu quy định sau đây:
- Diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên:
Diện tích nhà ở gồm: Diện tích sàn xây dựng tầng trệt (diện tích nhà chính + diện tích các phần cơi nới thêm hoặc xây dựng bên ngoài để làm nhà vệ sinh, nhà bếp hoặc sử dụng khác...), tầng lửng và các tầng lầu, không kể sân thượng, tổng cộng chung các diện tích chia cho số nhân khẩu trong gia đình.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên:
Cấp nhà ở, niên hạn sử dụng nhà ở khi xây dựng mới nếu có thuê đơn vị tư vấn thiết kế thì yêu cầu đơn vị tư vấn xác định cấp nhà ở hoặc xác định niên hạn sử dụng căn nhà đó và được ghi cấp nhà hoặc niên hạn sử dụng ngay trong hồ sơ thiết kế.
Đối với hiện trạng nhà ở chưa xác định cấp hoặc niên hạng sử dụng thì căn cứ vào vật liệu sử dụng cho căn nhà để xem xét xác định, căn nhà có niên hạn sử dụng từ 20 năm trở lên thì ba bộ phận của nhà như: Khung, tường, mái phải sử dụng các vật liệu sau đây:
+ Khung nhà (đà, cột, dầm, kèo, đòn tay) được xây dựng bằng một trong các loại vật liệu như: Bê tông cốt thép, gạch, đá, thép các loại, gỗ từ nhóm 4 trở lên còn sử dụng tốt, không bị hư hỏng;
+ Tường bao che được xây dựng bằng một trong các loại vật liệu như: gạch các loại, tôn các loại, gỗ từ nhóm 4 trở lên còn sử dụng tốt, không bị hư hỏng;
+ Mái được lợp bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, ngói (Xi măng hoặc đất nung); tôn các loại còn sử dụng tốt, không bị hư hỏng;
- Đảm bảo quy hoạch, bố trí không gian các công trình trong khuôn viên ở (gồm nhà ở và các công trình đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ sinh...) phải đảm bảo phù hợp, thuận tiện cho sinh hoạt đối với mọi thành viên trong gia đình; đồng thời các công trình đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng;
- Có đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường,...Giao thông đi lại từ chỗ ở phải kết nối với hệ thống giao thông chung của ấp, đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại cho người cũng như các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy...;
- Kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của vùng.
c) Cách tính tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng như sau:
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng |
= |
Tổng số hộ có nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng |
x 100 |
Tổng số lượng nhà ở trên địa bàn xã |
9.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng ≥ 70% |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Nhà ở dân cư phải đạt các nội dung trong Bảng đánh giá.
III. KINH TẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10. Tiêu chí Thu nhập
10.1 Xã được công nhận đạt Tiêu chí Thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt 20 triệu đồng năm 2012; 29 triệu đồng năm 2015 và 49 triệu đồng năm 2020.
10.2 Phương pháp tính thu nhập bình quân/người/năm
a) Thu nhập bình quân đầu người là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ.
b) Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
- Thu từ tiền công, tiền lương;
- Thu từ tiền công, tiền lương của thành viên trong gia đình làm việc phi nông nghiệp trong và ngoài địa bàn xã;
- Thu khác được tính vào thu nhập, như: Quà biếu, lãi tiết kiệm, các khoản trợ cấp xã hội, hỗ trợ tiền điện.
c) Các khoản thu không tính vào thu nhập, gồm: Rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
d) Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu thập thông tin và tính toán theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê. Chi cục Thống kê huyện/thị xã/thành phố có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện công nhận.
10.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Thu nhập bình quân đầu người/năm: - Năm 2012: đạt 20 triệu đồng/người/năm. - Năm 2013: đạt 23 triệu đồng/người/năm - Năm 2014: đạt 25 triệu đồng/người/năm - Năm 2015: đạt 29 triệu đồng năm 2015 - Năm 2020: đạt 49 triệu đồng/người/năm |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Thu nhập phải đạt nội dung đánh giá trong Bảng.
11. Tiêu chí Hộ nghèo
11.1 Xã được công nhận đạt Tiêu chí Hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở mức từ 7% trở xuống.
11.2 Giải thích từ ngữ
Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn.
11.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo ≤ 7% |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Hộ nghèo phải đạt nội dung đánh giá của Bảng.
12. Tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
12.1 Xã được công nhận đạt Tiêu chí này khi có tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.
12.2 Giải thích từ ngữ
- Lao động có việc làm thường xuyên của xã là những người trong độ tuổi có khả năng lao động, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã, có thời gian làm việc bình quân 20 ngày công/tháng trở lên trong năm cả ở trong và ngoài địa bàn xã.
- Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã.
12.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động ≥ 90% |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên phải đạt nội dung đánh giá của Bảng.
13. Tiêu chí Hình thức tổ chức sản xuất
13.1 Xã được công nhận đạt Tiêu chí về Hình thức tổ chức sản xuất khi có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Luật, có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp.
13.2 Giải thích từ ngữ
a) Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả khi đảm bảo 03 yêu cầu:
- Được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2012;
- Tổ chức được ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã và người dân trên địa bàn;
- Kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liền kề có lãi liên tục).
b) Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả đảm bảo 02 yêu cầu:
- Thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ và Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề được Ủy ban nhân dân xã xác nhận (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 02 năm liên tục có lãi).
c) Liên kết giữa hộ nông dân (hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ chức khoa học hoặc nhà khoa học lâu dài là có hợp đồng được ký kết giữa các bên và thực hiện có hiệu quả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản với thời hạn tối thiểu 03 năm.
13.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Luật, có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Hình thức tổ chức sản xuất phải đạt nội dung đánh giá của Bảng.
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
14. Tiêu chí Giáo dục
14.1. Xã đạt Tiêu chí Giáo dục khi khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu
a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS);
b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) từ 80% trở lên;
c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 20% trở lên.
14.2. Giải thích từ ngữ
a) Xã đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở khi đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm từ 90% (các xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên;
+ Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở cả hai hệ từ 80% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên.
b) Xã đạt Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) khi đạt từ 80% trở lên:
- Phương pháp xác định:
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học |
= |
Số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (đang học) bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) |
x 100 |
Tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS (năm qua) |
c) Xã đạt Tỷ lệ lao động qua đào tạo khi đạt từ tỷ lệ 20% lao động qua đào tạo trở lên.
- Lao động qua đào tạo là số lao động trong độ tuổi có khả năng lao động đã được tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn (chính quy và không chính quy), được cấp các loại chứng chỉ, văn bằng như: Chứng chỉ học nghề, bằng trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng và đại học.
- Phương pháp xác định:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
= |
Lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc văn bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên |
x 100% |
Tổng số lao động trong độ tuổi |
* Ghi chú: Độ tuổi lao động: Từ đủ 18 – 60 tuổi đối với nam và từ đủ 18 – 55 tuổi đối với nữ.
14.3. Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
TT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Lý do điểm chưa đạt, điểm trừ |
1 |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: |
30 |
|
|
|
- Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm đạt từ 90% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên |
20 |
|
|
|
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bao gồm cả hai hệ bổ túc) đạt từ 80% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên |
10 |
|
|
2 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề , đạt từ 80% trở lên |
40 |
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 20% trở lên |
30 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
Ghi chú: Cách chấm điểm:
- Nội dung tiêu chuẩn đạt tỷ lệ từ bằng đến cao hơn quy định: chấm điểm tối đa.
Ví dụ: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học đạt 82% thì chấm 40 điểm.
- Nội dung tiêu chuẩn đạt tỷ lệ thấp hơn quy định: được tính theo công thức và được làm tròn số thập phân (từ 0,5 trở lên làm tròn tăng; dưới 0,5 làm tròn giảm) như ở ví dụ sau:
Ví dụ: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học đạt 75% thì chấm 38 điểm (tính cụ thể: (40 x 75)/80 = 37,5 điểm, làm tròn 38 điểm).
b) Đánh giá tiêu chí:
Xã đạt tiêu chí Giáo dục phải có tổng số điểm chấm từ 80 điểm trở lên.
15. Tiêu chí Y tế
15.1 Xã được công nhận đạt Tiêu chí Y tế khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
a) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia;
b) Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên.
15.2 Giải thích từ ngữ
a) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia khi đạt các chỉ tiêu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 và được Sở Y tế xác nhận.
b) Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ Bảo hiểm y tế còn hiệu lực trên tổng số dân trong xã.
Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc hoặc bảo hiểm tự nguyện.
15.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu nội
dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt Tiêu chí Y tế phải đạt nội dung đánh giá của Bảng.
16. Tiêu chí Văn hóa
16.1 Xã đạt tiêu chí Văn hóa khi có từ 70% ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên.
16.2 Phương pháp đánh giá
a) Bảng đánh giá:
TT |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Xã có từ 70% ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên. |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Cách tính tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa:
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa (%) = x 100
- Xã đạt Tiêu chí Văn hóa phải đạt nội dung đánh giá của Bảng.
17. Tiêu chí Môi trường
17.1. Xã đạt Tiêu chí Môi trường khi đạt 05 yêu cầu
a) Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh đạt từ 90% trở lên, trong đó số người được sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Quốc gia đạt ít nhất là 50%;
b) Có 90% cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng đang khắc phục);
c) Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường;
d) Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch;
đ) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
17.2 Phương pháp đánh giá
- Tiêu chí Môi trường được xác định bằng 08 chỉ số sau:
Chỉ số 1 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia (%) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
1. Số hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia. 2. Số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh. 3. Tổng số hộ dân trong xã. |
Giá trị chỉ số: = (1+2)/(3)*100% |
||||||||
Chỉ số 1.1 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia (%) |
||||||||
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||||||
Giá trị chỉ số: = (1)/(3)*100% |
|||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: xác định bằng phương pháp xét nghiệm trong QCVN 02:2009/BYT; phiếu điều tra. Mẫu: Chọn mẫu 100% đối với trạm cấp nước tập trung. Mẫu đại diện đối với các hộ sử dụng các nguồn nước khác. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần. |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
1. Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước dùng cho các mục đích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm. Đáp ứng tất cả 14 chỉ tiêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT được ban hành tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Nước đáp ứng QCVN 02 được xác định bằng phương pháp xét nghiệm theo QCVN 02 (do các cơ quan chuyên môn thực hiện). 2. Nước hợp vệ sinh là nước từ các công trình cấp nước tập trung (bơm dẫn), các nguồn nước nhỏ lẻ (giếng khoan, bể/lu chứa nước mưa,…) hoặc các nguồn nước hợp vệ sinh khác (nước sông…), được sử dụng trực tiếp hoặc sau khi xử lý thỏa mãn các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị; sử dụng sau khi đun sôi. Định nghĩa trên đây còn định tính, cần kết hợp quan sát theo các tiêu chí sau đây để đánh giá: - Nước máy hợp vệ sinh: Là nguồn nước được cấp từ công trình cấp nước tập trung (bơm dẫn…), được xử lý qua hệ thống lọc, khử trùng đảm bảo vệ sinh. - Nguồn nước nhỏ lẻ hợp vệ sinh: + Giếng khoan hợp vệ sinh là giếng khoan nằm cách biệt với nhà tiêu và chuồng gia súc có khả năng gây ô nhiễm; sân giếng khoan làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ. + Các nguồn nước hợp vệ sinh khác bao gồm: nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề. Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bê tông (sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa nước được rửa sạch trước khi thu hứng. Khuyến cáo: nước mưa thu hứng từ mái fibro xi măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư do đó khuyến cáo không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh. |
|||||||||
Chỉ số 2 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường (%) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
|
|
||||||||
1. Số cơ sở sản xuất - kinh doanh có đăng ký thủ tục môi trường. 2. Số cơ sở sản xuất - kinh doanh vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường. 3. Tổng số cơ sở sản xuất - kinh doanh trong xã. |
Giá trị chỉ số = (1-2)/(3)*100% |
||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: Phiếu điều tra. Mẫu: Chọn mẫu 100% Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần. |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
1. Cơ sở sản xuất – kinh doanh: là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. 2. Cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường: là đáp ứng các điều kiện sau: - Có lập thủ tục về môi trường trước khi hoạt động sản xuất – kinh doanh: Cam kết bảo vệ môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Tại thời điểm đánh giá không bị cơ quan thẩm quyền xử phạt hoặc bắt buộc chấp hành quyết định xử phạt hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường; |
|||||||||
Chỉ số 3 |
Số lượng các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
1. Số lượng các đợt tổng vệ sinh công cộng. 2. Số lượt tổ chức hoạt động trồng cây xanh, tạo cảnh quan. 3. Số lớp tuyên truyền bảo vệ môi trường. 4. Số lượng tổ tự quản về bảo vệ môi trường được thành lập và đang hoạt động. |
Giá trị chỉ số: (1)+(2)+(3)+(4) |
||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: mẫu thống kê Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần. |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
Tổ tự quản về bảo vệ môi trường: là tổ chức được thành lập và hoạt động theo Điều 54 – Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan. |
|||||||||
Chỉ số 4 |
Chấm điểm nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch (điểm) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
Chấm điểm theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 |
Giá trị chỉ số: |
||||||||
Ghi chú: |
|||||||||
Chỉ số 5 chỉ đánh giá đối với các xã có quy hoạch xây dựng nghĩa trang theo Quyết định số 372/QĐ-UBND-HC ngày 08 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến 2025. Đối với các xã không quy hoạch xây dựng nghĩa trang mà sử dụng chung nghĩa trang với các xã lân cận thì chỉ số 4 được xác định giá trị “sử dụng chung” |
|||||||||
Chỉ số 5 |
Tỷ lệ hộ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định (%) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
1. Số hộ đăng ký thực hiện thu gom rác. 2. Số hộ thực hiện các biện pháp xử lý rác hợp vệ sinh. 3. Tổng số hộ trong xã. |
Giá trị chỉ số: (1+2)/(3)*100% |
||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: mẫu thống kê Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần. |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
Các biện pháp xử lý rác hợp vệ sinh tại hộ gia đình: - Chôn lấp rác hợp vệ sinh là biện pháp xử lý rác đảm bảo các yêu cầu sau: Hố chôn lấp đủ lớn chứa toàn bộ rác thải sinh hoạt; phải cách ly với nguồn nước mặt; được lấp đất hoặc rải vôi bột định kỳ. - Ủ phân hữu cơ: phân loại rác thải có nguồn gốc hữu cơ dễ phân hủy để ủ hoai làm phân bón cho cây trồng. |
|||||||||
Chỉ số 6 |
Tỷ lệ hộ chăn nuôi thực hiện xử lý chất thải theo quy định (%) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
1. Số hộ chăn nuôi có thực hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Tổng số hộ chăn nuôi trong xã. |
Giá trị chỉ số: (1)/(2)*100% |
||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: mẫu thống kê Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần. |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: Hầm (túi) ủ biogaz, đệm lót sinh học, ủ phân compost, phun hóa chất khử mùi, tiêu độc khử trùng chuồng trại. |
|||||||||
Chỉ số 7 |
Tỷ lệ hộ dân có xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh (%) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
1. Số hộ có xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh. 2. Tổng số hộ trong xã. |
Giá trị chỉ số: (1)/(2)*100% |
||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: mẫu thống kê Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần. |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
Nhà tiêu hợp vệ sinh: là nhà tiêu bảo đảm cô lập được phân người, ngăn không cho phân chưa được xử lý tiếp xúc với động vật, côn trùng. Có khả năng tiêu diệt được các mầm bệnh có trong phân, không gây mùi khó chịu và làm ô nhiễm môi trường xung quanh. Cụ thể đáp ứng các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh (QCVN 01:2011/BYT). |
|||||||||
Chỉ số 8 |
Tỷ lệ khu dân cư tập trung có đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt (%) |
||||||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||||||
1. Số khu dân cư có hệ thống hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt. 2. Số lượng khu dân cư tập trung trong xã. |
Giá trị chỉ số: (1)/(2)*100% |
||||||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
|||||||||
Công cụ điều tra: mẫu thống kê Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần |
|||||||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||||||
Khu dân cư: bao gồm chợ, các khu dân cư tập trung được xây dựng theo quy hoạch của tỉnh. |
|||||||||
- Biểu thống kê số liệu tính toán các chỉ số đánh giá:
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Giá trị |
Yêu cầu |
Kết luận (đạt/không đạt) |
Ghi chú |
Chỉ số 1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
% |
|
>=90% |
|
|
|
|
1. Số hộ sử dụng nước từ các nguồn nước hợp vệ sinh. |
hộ |
|
|
|
|
|
2. Số hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia. |
hộ |
|
|
|
|
|
3. Tổng số hộ dân trong xã. |
hộ |
|
|
|
|
Chỉ số 1.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch quy chuẩn Quốc gia |
% |
|
>=50% |
|
|
|
Chỉ số 2: Tỷ lệ cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường |
% |
|
>=90% |
|
|
|
|
1. Số cơ sở sản xuất - kinh doanh có đăng ký thủ tục môi trường. |
cơ sở |
|
|
|
|
2. Số cơ sở sản xuất - kinh doanh vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường. |
cơ sở |
|
|
|
|
|
3. Tổng số cơ sở sản xuất – kinh doanh trong xã. |
cơ sở |
|
|
|
|
|
Chỉ số 3: Số lượng các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. |
hoạt động |
|
>=2 |
|
|
|
|
1. Số lượng các đợt tổng vệ sinh công cộng. |
đợt |
|
|
|
|
2. Số lượt tổ chức hoạt động trồng cây xanh, tạo cảnh quang. |
lượt |
|
|
|
|
|
3. Số lớp tuyên truyền bảo vệ môi trường. |
lớp |
|
|
|
|
|
4. Số lượng tổ tự quản về bảo vệ môi trường được thành lập và đang hoạt động. |
tổ |
|
|
|
|
|
Chỉ số 4: Chấm điểm nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. |
điểm |
|
>=70 điểm |
|
|
|
Chỉ số 5: Tỷ lệ hộ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định |
% |
|
>=50% |
|
|
|
|
1. Số hộ đăng ký thực hiện thu gom rác. |
hộ |
|
|
|
|
2. Số hộ thực hiện các biện pháp xử lý rác hợp vệ sinh. |
hộ |
|
|
|
|
|
3. Tổng số hộ trong xã. |
hộ |
|
|
|
|
|
Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ chăn nuôi thực hiện xử lý chất thải theo quy định |
% |
|
>=45% |
|
|
|
|
1. Số hộ chăn nuôi có thực hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. |
hộ |
|
|
|
|
2. Tổng số hộ chăn nuôi trong xã. |
hộ |
|
|
|
|
|
Chỉ số 7: Tỷ lệ hộ dân có xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
>=65% và (3)=0 |
|
|
|
|
1. Số hộ có xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh. |
Hộ |
|
|
|
|
2. Tổng số hộ trong xã |
Hộ |
|
|
|
|
|
3. Số cầu tiêu không hợp vệ sinh trên sông, rạch |
cái |
|
|
|
|
|
Chỉ số 8: Tỷ lệ khu dân cư tập trung có đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt |
% |
|
>=60% |
|
|
|
|
1. Số khu dân cư có hệ thống hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt. |
khu |
|
|
|
|
2. Số lượng khu dân cư tập trung trong xã. |
khu |
|
|
|
|
- Bảng đánh giá:
Tiêu chí |
Kết quả đánh giá chỉ số |
Yêu cầu |
Kết luận (đạt/không đạt) |
Ghi chú |
Tiêu chí 17.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia. |
- Chỉ số 1: + Đạt c + Không đạt c |
Chỉ số 1: “Đạt” |
+ Đạt c + Không đạt c |
|
Tiêu chí 17.2: Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường |
- Chỉ số 2: + Đạt c + Không đạt c |
Chỉ số 2: “Đạt” |
+ Đạt c + Không đạt c |
|
Tiêu chí 17.3: Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
- Chỉ số 3: + Đạt c + Không đạt c |
Chỉ số 3: “Đạt” |
+ Đạt c + Không đạt c |
|
Tiêu chí 17.4: Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
- Chỉ số 4: + Đạt c + Không đạt c |
- Chỉ số 4: “Đạt” |
+ Đạt c + Không đạt c |
|
Tiêu chí 17.5: Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
- Chỉ số 5: + Đạt c + Không đạt c - Chỉ số 6: + Đạt c + Không đạt c - Chỉ số 7: + Đạt c + Không đạt c - Chỉ số 8: + Đạt c + Không đạt c |
- Chỉ số 5: “Đạt” và Chỉ số 6: “Đạt” và Chỉ số 7: “Đạt” và Chỉ số 8: “Đạt” |
+ Đạt c + Không đạt c |
|
- Đánh giá tiêu chí: Xã đạt Tiêu chí Môi trường khi đạt 05 nội dung: 17.1, 17.2, 17.3, 17.4 và 17.5 của Bảng điểm chuẩn.
18. Tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1 Xã đạt Tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu
a) Cán bộ, công chức đạt chuẩn:
- Cán bộ đạt chuẩn: 100% cán bộ đạt chuẩn theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
- Công chức đạt chuẩn: 100% công chức đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
c) Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng và Đảng viên;
d) Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
18.2 Giải thích từ ngữ
a) Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức Đảng, Chính quyền và Đoàn thể chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh xã.
b) Cán bộ, công chức xã bao gồm các chức vụ, chức danh quy định tại Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
c) Danh hiệu: “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh” do Ban Chấp hành
Đảng bộ huyện xét, công nhận hàng năm.
d) Danh hiệu chính quyền "Trong sạch, vững mạnh" do UBND huyện xét, công nhận hàng năm.
đ) Danh hiệu tiên tiến của các Đoàn thể của xã do tổ chức Đoàn thể cấp huyện xét, công nhận hàng năm.
18.3 Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Cán bộ, công chức đạt chuẩn |
Đạt |
2 |
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
3 |
Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
4 |
Các tổ chức Đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
b) Đánh giá tiêu chí:
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm điểm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu nội dung đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
- Xã đạt Tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh phải đạt nội dung đánh giá của Bảng điểm chuẩn.
19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội
19.1 Xã đạt tiêu chí An ninh, trật tự xã hội được giữ vững khi đạt 04 yêu cầu
a) Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài;
b) Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn;
c) Trên 70% số ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
d) Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu Đơn vị tiên tiến trở lên.
19.2 Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
Số thứ tự |
Nội dung đánh giá |
Số điểm chuẩn |
Hướng dẫn chấm điểm |
1. |
TỔNG SỐ ĐIỂM |
100 |
|
Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài. |
30 |
|
|
|
a) Không có hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; |
15 |
Có xảy ra hoạt động chống đối, không chấm điểm |
b) Không có hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; |
5 |
Có xảy ra 01 trường hợp trừ 01 điểm |
|
c) Không có hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; |
5 |
Có xảy ra 01 trường hợp trừ 01 điểm |
|
d) Không có mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người kéo dài. |
5 |
Có xảy ra 01 trường hợp trừ 01 điểm |
|
2. |
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn. |
30 |
|
|
a) Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội. |
15 |
Có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội, không chấm điểm |
|
b) Không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn. |
15 |
Có phát sinh thêm 01 người trừ 01 điểm |
3. |
Trên 70% số ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự (theo Thông tư 23/2012/TT-BCA của Bộ Công an). |
30 |
Nếu đạt dưới 70% không chấm điểm |
4. |
Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên. |
10 |
Không đạt không chấm điểm |
|
Đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, nhưng có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
|
Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm. |
b) Đánh giá tiêu chí: Xã đạt tiêu chí An ninh, trật tự xã hội được giữ vững là xã có tổng số điểm đánh giá đạt từ 90 trở lên.
B. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI: Có ≥75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới.
C. TỈNH NÔNG THÔN MỚI: Có ≥80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới./.
BẢNG
ĐIỂM CHUẨN NGHĨA TRANG ĐƯỢC XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 308/QĐ-BCĐXDNTM ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Ban chỉ
đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm (theo khung) |
Điểm chấm |
Ghi chú |
1 |
Công tác lập quy hoạch |
00-50 |
|
|
|
- Bản vẽ quy hoạch kèm theo |
00-30 |
|
- Còn thiếu bản vẽ đánh giá hiện trạng (1) |
|
- Quy chế hoạt động, quản lý việc xây dựng nghĩa trang |
00-20 |
|
- Đang lập, chưa được phê duyệt (2) |
2 |
Công bố, công khai quy hoạch và nộp hồ sơ lưu trữ |
00-15 |
|
|
|
- Công bố, công khai quy hoạch |
00-10 |
|
|
|
- Nộp hồ sơ lưu trữ |
00-05 |
|
- Chưa nộp hồ sơ lưu trữ về Sở Xây dựng (3) |
3 |
Cắm mốc giới để quản lý |
00-04 |
|
- Chưa thực hiện (4) |
4 |
Đầu tư xây dựng theo quy hoạch |
00-31 |
|
|
|
- Đã được đầu tư hoàn chỉnh |
00-30 |
|
|
|
- Đã lập kế hoạch, đang chuẩn bị đầu tư |
00-10 |
|
|
|
- Chưa đầu tư, chưa có kế hoạch đầu tư |
00-00 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Xét thấy nội dung còn thiếu tuy không làm ảnh hưởng lớn đến quy hoạch đề xuất. Tuy nhiên, do đơn vị tư vấn thực hiện thiếu nội dung theo quy định, yêu cầu bổ sung.
(2): Khắc phục bằng cách trình UBND huyện phê duyệt để làm cơ sở thực hiện công tác quản lý.
(3): Thực hiện nghiêm.
(4): Thực hiện nghiêm.