ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3070/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
18 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2013 CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC DỰ ÁN TÀI TRỢ BỔ
SUNG HỢP PHẦN 3 - HỖ TRỢ TÁI THIẾT SAU THIÊN TAI THUỘC DỰ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO
THIÊN TAI (KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BÃO, MƯA LŨ NĂM 2011).
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 4770-VN về việc Tài
trợ bổ sung Dự án Quản lý rủi ro thiên tai giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế IDA.
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm
2011 từ nguồn Hợp phần 3 của dự án Quản lý rủi ro thiên tai;
Căn cứ văn bản số 37/BTC-BĐPHP3 ngày 21/5/2012 của
Ban Điều phối hợp phần 3 về việc phân bổ vốn từ nguồn vốn Hợp phần 3 - Dự án Quản
lý rủi ro thiên tai - Tài trợ bổ sung vay vốn WB;
Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày
07/9/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với
các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-CTUBND ngày
24/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các Tiểu dự án thuộc
dự án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án
Quản lý rủi ro thiên tai (khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011); Căn cứ các
Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của 14 tiểu dự án thành phần;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 2086/TTr-SNN ngày 01/7/2013 về việc xin phê duyệt Kế hoạch tài chính
năm 2013 các tiểu dự án thuộc Dự án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết
sau thiên tai thuộc dự án Quản lý rủi ro thiên tai (Khắc phục hậu quả bão, mưa
lũ năm 2011); đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 78/TTr-SKHĐT
ngày 22/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2013 các tiểu dự án thuộc Dự
án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản
ly rủi ro thiên tai (Khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011), với các nội dung
chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ
trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản lý rủi ro thiên tai (khắc phục hậu
quả bão, mưa lũ năm 2011).
2. Chủ dự án tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định.
3. Chủ đầu tư: UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải.
4. Các tiểu dự án thành phần:
- Đê Sông Kôn (Đoạn thượng lưu cầu Lộc Thượng).
- Sửa chữa đoạn Km14-Km17 tuyến Diêu Trì - Mục Thịnh.
- Kè trạm bơm Mỹ Lợi.
- Kè Đại Bình.
- Trạm y tế xã Cát Tài.
- Sửa chữa đoạn Km24-Km25 tuyến Cát Hải - Cát
Thành.
- Trạm y tế xã Mỹ Hiệp.
- Nâng cấp, cải tạo kênh trạm bơm Mỹ Trang.
- Sửa chữa đập ngăn mặn Ông Khéo.
- Chống xói lở suối nước Đục.
- Kè chống xói lở suối Nước Lim.
- Nâng cấp tuyến đường làng Konlotpok đi thôn Định
An.
- Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã Đák Mang.
- Kè chống xói lở thị trấn An Lão.
5. Kế hoạch tài chính năm 2013:
Tổng số: 65.356.914.000
đồng
Trong đó:
- Kế hoạch rút vốn ODA (vốn vay WB): 50.000.000.000
đồng;
- Kế hoạch rút vốn đối ứng: 15.356.914.000 đồng
Trong đó: + Ngân sách tỉnh:
2.035.896.000 đồng;
+ Ngân sách các huyện: 13.321.018.000 đồng.
Điều 2. Giao các chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch
tài chính tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Giao thông vận tải,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý dự án Hợp phần 3 tỉnh
Bình Định, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Trần Thị Thu Hà;
- CVP, PVPNN;
- Lưu: VT, K14 (H.30b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2013
DỰ ÁN: TÀI TRỢ BỔ SUNG HỢP PHẦN 3 GIAI ĐOẠN 2-HỖ TRỢ
TÁI THIẾT SAU THIÊN TAI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Tiểu dự án
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
L/kế t/hiện từ đầu đến thời điểm bc
|
Kế hoạch vốn năm 2013
|
Vốn ODA
|
Vốn đối ứng
|
Tổnq số
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
I
|
Huyện Tuy Phước
|
|
5.764.263
|
|
4.500.000
|
1.264.263
|
|
1.264.263
|
|
Đê Sông Kôn (Đoạn
thượng lưu cầu Lộc Thượng)
|
Huyện Tuy Phước
|
5.764.263
|
|
4.500.000
|
1.264.263
|
|
1.264.263
|
A
|
Vốn ODA
|
|
4.507.996
|
|
4.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
4.483.781
|
|
4.500.000
|
7.996
|
|
7.996
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
24.215
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
1.256.267
|
|
|
1.256.267
|
|
1.256.267
|
II
|
Huyện Vân Canh
|
|
4.669.818
|
|
4.000.000
|
669.818
|
669.818
|
0
|
|
Sửa chữa đoạn Km14-Km17
tuyến Diêu Trì-Mục Thịnh
|
Sở GTVT
|
4.669.818
|
|
4.000.000
|
669.818
|
669.818
|
0
|
A
|
Vốn ODA
|
|
4.004.587
|
|
4.000.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
3.977.540
|
|
4.000.000
|
4.587
|
4.587
|
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
27.047
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
665.231
|
|
|
665.231
|
665.231
|
|
III
|
TP. Quy Nhơn
|
|
6.212.712
|
|
4.500.000
|
1.712.712
|
|
1.712.712
|
|
Kè trạm bơm Mỹ Lợi
|
TP. Quy Nhơn
|
6.212.712
|
|
4.500.000
|
1.712.712
|
|
1.712.712
|
A
|
Vốn ODA
|
|
4.511.769
|
|
4.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
4.481.938
|
|
4.500.000
|
11.769
|
|
11.769
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
29.831
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
1.700.943
|
|
|
1.700.943
|
|
1.700.943
|
IV
|
Thị xã An Nhơn
|
|
6.514.115
|
|
5.000.000
|
1.514.115
|
|
1.514.115
|
|
Kè Đại Bình
|
Thị xã An Nhon
|
6.514.115
|
|
5.000.000
|
1.514.115
|
|
1.514.115
|
A
|
Vốn ODA
|
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
4.956.071
|
|
5.000.000
|
0
|
|
0
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
43.929
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
1.514.115
|
|
|
1.514.115
|
|
1.514.115
|
V
|
Huyện Phù Cát
|
|
5.806.539
|
|
5.000.000
|
806.539
|
806.539
|
0
|
V.1
|
Trạm y tế xã Cát
Tài
|
Sở Y tế
|
2.913.317
|
|
2.500.000
|
413.317
|
413.317
|
|
A
|
Vốn ODA
|
|
2.500.000
|
|
2.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
2.494.225
|
|
2.500.000
|
0
|
|
0
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
5.775
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
413.317
|
|
|
413.317
|
413.317
|
|
V.2
|
Sửa chữa đoạn
Km24-Km25 tuyết Cát Hải-Cát Thành
|
Sở GTVT
|
2.893.222
|
|
2.500.000
|
393.222
|
393.222
|
0
|
A
|
Vốn ODA
|
|
2.500.000
|
|
2.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
2.474.538
|
|
2.500.000
|
0
|
|
0
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
25.462
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
393.222
|
|
|
393.222
|
393.222
|
|
VI
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
6.724.889
|
|
4.500.000
|
2.224.889
|
341.075
|
1.883.814
|
VI.1
|
Trạm y tế xã Mỹ
Hiệp
|
Sở Y tế
|
2.341.075
|
|
2.000.000
|
341.075
|
341.075
|
0
|
A
|
Vốn ODA
|
|
2.000.000
|
|
2.000.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
1.995.405
|
|
2.000.000
|
0
|
|
0
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
4.595
|
|
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
341.075
|
|
|
341.075
|
341.075
|
|
VI.2
|
Nâng cấp, cải tạo
kênh trạm bơm Mỹ Trang
|
Huyện Phù Mỹ
|
4.383.814
|
|
2.500.000
|
1.883.814
|
|
1.883.814
|
A
|
Vốn ODA
|
|
3.680.325
|
|
2.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
3.654.471
|
|
2.500.000
|
1.180.325
|
|
1.180.325
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
25.854
|
|
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
703.489
|
|
|
703.489
|
|
703.489
|
VII
|
Huyện Hoài Nhơn
|
|
6.997.356
|
|
4.500.000
|
2.497.356
|
|
2.497.356
|
|
Sủa chữa đập
ngăn mặn Ông Khéo
|
Huyện Hoài Nhơn
|
6.997.356
|
|
4.500.000
|
2.497.356
|
|
2.497.356
|
A
|
Vốn ODA
|
|
5.897.410
|
|
4.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
5.857.578
|
|
4.500.000
|
1.397.410
|
|
1.397.410
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
39.832
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
1.099.946
|
|
|
1.099.946
|
|
1.099.946
|
VIII
|
Huyện Tây Sơn
|
|
5.501.451
|
|
4.500.000
|
1.001.451
|
|
1.001.451
|
|
Chống xói lở suối
nước Đục
|
Huyện Tây Sơn
|
5.501.451
|
|
4.500.000
|
1.001.451
|
|
1.001.451
|
A
|
Vốn ODA
|
|
4.511.416
|
|
4.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
4.465.692
|
|
4.500.000
|
11.416
|
|
11.416
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
45.724
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
990.035
|
|
|
990.035
|
|
990.035
|
IX
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
5.455.127
|
|
4.500.000
|
955.127
|
|
955.127
|
IX.1
|
Kè chống xói lở
suối Nước Lim
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.468.011
|
|
2.000.000
|
468.011
|
|
468.011
|
A
|
Vốn ODA
|
|
2.000.000
|
|
2.000.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
1.982.482
|
|
2.000.000
|
0
|
|
0
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
17.518
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
468.011
|
|
|
468.011
|
|
468.011
|
IX.2
|
Nâng cấp tuyển
đường làng Konlotpok đi thôn Định An
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.987.116
|
|
2.500.000
|
487.116
|
|
487.116
|
A
|
Vốn ODA
|
|
2.506.485
|
|
2.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
2.489.556
|
|
2.500.000
|
6.485
|
|
6.485
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
16.929
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
480.631
|
|
|
480.631
|
|
480.631
|
X
|
Huyện Hoài Ân
|
|
5.433.441
|
|
4.500.000
|
933.441
|
|
933.441
|
|
Gia cố kè chống
sạt lở đường đến xã Đák Mang
|
Huyện Hoài Ân
|
5.433.441
|
|
4.500.000
|
933.441
|
|
933.441
|
A
|
Vốn ODA
|
|
4.500.000
|
|
4.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng công
trình
|
|
4.467.370
|
|
4.500.000
|
0
|
|
0
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
32.630
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
933.441
|
|
|
933.441
|
|
933.441
|
XI
|
Huyện An Lão
|
|
6.058.739
|
|
4.500.000
|
1.558.739
|
|
1.558.739
|
|
Kè chống xói lở
thị trấn An Lão
|
Huyện An Lão
|
6.058.739
|
|
4.500.000
|
1.558.739
|
|
1.558.739
|
A
|
Vốn ODA
|
|
5.124.447
|
|
4.500.000
|
|
|
|
1
|
Thi công xây dựng
công trình
|
|
5.090.557
|
|
4.500.000
|
624.447
|
|
624.447
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng
công trình
|
|
33.890
|
B
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
934.292
|
|
|
934.292
|
|
934.292
|
XII
|
Ban QLDA Hợp phần
3
|
Sở NN&PTNT
|
336.707
|
118.243
|
0
|
218.464
|
218.464
|
0
|
|
Vốn của Chủ đầu
tư
|
|
336.707
|
118.243
|
|
218.464
|
218.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
65.475.157
|
118.243
|
50.000.000
|
15.356.914
|
2.035.896
|
13.321.018
|
* Ghi chú: Chi phí QLDA của Ban quản lý dự án hợp
phần 3 = Chi phí QLDA của 14 tiểu dự án x 30%.