Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chương trình 14-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 307/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/02/2022
Ngày có hiệu lực 17/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Văn Liệt
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 307/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 17 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 14-CTR/TU NGÀY 10/12/2021 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XI VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;

Căn cứ Chương trình số 14-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 130/TTr-SKHĐT-KT, ngày 14/01/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình số 14-CTr/TU, ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 5.04.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Liệt

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 14-CTR/TU NGÀY 10/12/2021 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XI VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số……./QĐ-UBND, ngày….tháng …. năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Thực hiện Chương trình số 14-CTr/TU, ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình số 14-CTr/TU, ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Xác định cụ thể các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành, địa phương trong tỉnh lãnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình số 14-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025. Các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp trong kế hoạch bám sát hệ thống các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình số 14-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy.

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phải có sự quyết tâm cao, tạo chuyển biến rõ nét trong chỉ đạo, điều hành, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành, địa phương; phát huy tinh thần vượt khó, tận dụng mọi thời cơ, chuẩn bị tốt nhất các điều kiện, huy động, lồng ghép, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra. Thường xuyên kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện; sơ kết, tổng kết để rút kinh nghiệm tổ chức thực hiện hiệu quả hơn.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch và lộ trình phù hợp, góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng xanh và bền vững. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật gắn với tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, có khả năng kết nối đồng bộ trong và ngoài tỉnh, phục vụ kịp thời, hiệu quả cho người dân, doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

Các chỉ tiêu chủ yếu về đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2021-2025:

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch đến năm 2025

I

Hạ tầng giao thông

 

 

1

Tổng số km cầu, đường giao thông xây dựng mới và cải tạo

Km

465

 

Trong đó:

 

 

 

+ Đường đô thị:

Km

34

 

+ Đường giao thông nông thôn:

Km

223

 

+ Đường huyện:

Km

65

 

+ Đường tỉnh:

Km

106

2

Số bến xe được xây dựng mới

Bến

01

3

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về giao thông trong xây dựng nông thôn mới

%

85

II

Hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

 

 

1

Thủy lợi

 

 

1.1

Tổng số km đê bao xây mới, nâng cấp, sửa chữa

Km

132

1.2

Tổng số km kè xây mới, nâng cấp, sửa chữa

Km

11

1.3

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi, chủ động tưới tiêu

%

95

1.4

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới

%

100

2

Nước sạch nông thôn

 

 

2.1

Nâng cấp, mở rộng tuyến ống các trạm cấp nước sạch nông thôn

Km

358

Trong đó:

 

 

+ Phát triển mới

Km

214

+ Công suất tăng thêm

m3/ngày.đêm

18.600

+ Năng lực đáp ứng tăng thêm

Hộ

6.750

2.2

Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung

%

95

III

Hạ tầng năng lượng

 

 

1

Cải tạo và phát triển mới mạng lưới điện

Km

548

2

Dung lượng trạm biến áp tăng thêm

MVA

60

3

Công suất năng lượng mới, năng lượng tái tạo tăng thêm

MWp

100

4

Tỷ lệ hộ dân có điện kế chính

%

99,5

5

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về điện trong xây dựng nông thôn mới

%

100

IV

Hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông

 

 

1

Tỷ lệ cán bộ, công chức văn phòng có máy tính làm việc cấp xã

%

100

2

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

%

50

V

Hạ tầng đô thị

 

 

1

Tỷ lệ quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu đô thị (tỷ lệ 1/2000)

%

100

2

Tỷ lệ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới

%

100

3

Tỷ lệ đô thị hóa

%

25

4

Tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung

%

99

Trong đó:

 

 

+ Phát triển mới

Km

230

+ Công suất tăng thêm

m3/ngày.đêm

24.100

+ Năng lực đáp ứng tăng thêm

Hộ

7.630

III. Nhiệm vụ và giải pháp

[...]