1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn
hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ trong kỳ 2019
- 2023;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ trong kỳ 2019 - 2023;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
trong kỳ 2019 - 2023;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
trong kỳ 2019 - 2023;
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Thanh tra Chính phủ trong kỳ 2019 - 2023.
1. Vụ Pháp chế phối hợp với Trung tâm thông tin và
các đơn vị có liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật của Thanh tra Chính phủ kỳ 2019-2023 trên Cổng thông tin điện
tử Thanh tra Chính phủ (https://thanhtra.gov.vn/); gửi đăng Công báo Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ trong kỳ hệ thống hóa
2019 - 2023 theo quy định của pháp luật;
2. Căn cứ Danh mục tại khoản 5 Điều 1 Quyết định
này, các đơn vị liên quan thuộc Thanh tra Chính phủ khẩn trương rà soát, soạn
thảo, trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới ván bản quy phạm pháp luật.
Trường hợp các văn bản chưa được đưa vào kế hoạch,
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Thanh tra Chính phủ hoặc
cơ quan cấp trên, đề nghị khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch, chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Thời điểm có hiệu
lực
|
Ghi chú
|
|
I. LĨNH VỰC
THANH TRA
|
1.
|
Luật
|
Số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022
|
Thanh tra
|
01/7/2023
|
|
2.
|
Nghị định
|
Số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thanh tra
|
15/8/2023
|
|
3.
|
Nghị định
|
Số 81/2023/NĐ-CP ngày 27/11/2023
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Thanh tra Chính phủ
|
01/12/2023
|
|
4.
|
Nghị định
|
Số 03/2024/NĐ-CP ngày 11/01/2024
|
Quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành
|
01/03/2024
|
|
5.
|
Thông tư
|
Số 01/2012/TT-TTCP ngày 09/4/2012
|
Quy định về quy định mẫu và việc quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra
|
01/6/2012
|
- Hết hiệu lực kể từ ngày 01/3/2024;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một
phần: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26/4/2024 do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành quy định về mẫu Thẻ thanh tra
và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
|
6.
|
Thông tư
|
Số 02/2015/TT-TTCP ngày 16/03/2015
|
Quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra
viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước
|
04/5/2015
|
|
7.
|
Thông tư
|
Số 07/2021/TT-TTCP[1] ngày 01/10/2021
|
Quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách
nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
|
15/11/2021
|
- Hết hiệu lực một phần;
- Văn bản làm hết hiệu lực một phần: Luật Thanh tra 2022.
|
8.
|
Thông tư
|
Số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023
|
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành thanh tra
|
18/12/2023
|
|
9.
|
Thông tư
|
Số 02/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023
|
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thanh tra huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
|
10/02/2024
|
|
II. LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN
|
10.
|
Luật
|
Số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
|
Tiếp công dân
|
01/7/2014
|
|
11.
|
Nghị định
|
Số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân
|
15/8/2014
|
|
12.
|
Nghị định
|
Số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022[2]
|
Quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp
công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
10/10/2022
|
|
13.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Số 81/2014/QĐ-TTg[3] ngày 31/12/2014
|
Phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các
cấp phối hợp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân
|
20/02/2015
|
|
14.
|
Thông tư
|
Số 03/2016/TT-TTCP ngày 29/12/2016
|
Quy định về trang phục đối với cán bộ, công chức
làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân
|
15/02/2017
|
|
15.
|
Thông tư
|
Số 01/2021/TT-TTCP ngày 11/03/2021
|
Quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, trong ngành Thanh tra và cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
|
01/05/2021
|
|
16.
|
Thông tư
|
Số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Quy định quy trình tiếp công dân
|
15/11/2021
|
|
17.
|
Thông tư
|
Số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021[4]
|
Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
15/11/2021
|
|
III. LĨNH VỰC
KHIẾU NẠI
|
18.
|
Luật
|
Số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
|
Khiếu nại
|
01/07/2012
|
|
19.
|
Nghị định
|
Số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại
|
10/12/2020
|
|
IV. LĨNH VỰC TỐ
CÁO
|
20.
|
Luật
|
Số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018
|
Tố cáo
|
01/01/2019
|
|
21.
|
Nghị định
|
Số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo
|
28/05/2019
|
|
III. LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
22.
|
Luật
|
Số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018
|
Phòng, chống tham nhũng
|
01/7/2019
|
|
23.
|
Nghị định
|
Số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng
|
15/08/2019
|
- Hết hiệu lực một phần;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một
phần: Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham
nhũng.
|
24.
|
Nghị định
|
Số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham nhũng
|
15/02/2022
|
|
25.
|
Nghị định
|
Số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
20/12/2020
|
|
26.
|
Thông tư
|
Số 03/2021/TT-TTCP[5] ngày 30/09/2021
|
Quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong
lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng tại chính quyền địa phương
|
20/11/2021
|
|
Tổng số: 26 văn
bản
|
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Thời điểm có hiệu
lực
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC
THANH TRA
|
1.
|
Luật
|
Số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022
|
Thanh tra
|
01/7/2023
|
|
2.
|
Nghị định
|
Số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thanh tra
|
15/8/2023
|
|
3.
|
Nghị định
|
Số 81/2023/NĐ-CP ngày 27/11/2023
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Thanh tra Chính phủ
|
01/12/2023
|
|
4.
|
Nghị định
|
Số 03/2024/NĐ-CP ngày 11/01/2024
|
Quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành
|
01/03/2024
|
|
5.
|
Thông tư
|
Số 01/2012/TT-TTCP ngày 09/4/2012
|
Quy định về quy định mẫu và việc quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra
|
01/6/2012
|
- Hết hiệu lực kể từ ngày 01/3/2024;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một
phần: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26/4/2024 do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành quy định về mẫu Thẻ thanh tra
và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
|
6.
|
Thông tư
|
Số 02/2015/TT-TTCP ngày 16/03/2015
|
Quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra
viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước
|
04/5/2015
|
|
7.
|
Thông tư
|
Số 07/2021/TT-TTCP[1] ngày 01/10/2021
|
Quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách
nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
|
15/11/2021
|
- Hết hiệu lực một phần;
- Văn bản làm hết hiệu lực một phần: Luật Thanh tra 2022.
|
8.
|
Thông tư
|
Số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023
|
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành thanh tra
|
18/12/2023
|
|
9.
|
Thông tư
|
Số 02/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023
|
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thanh tra huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
|
10/02/2024
|
|
II. LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN
|
10.
|
Luật
|
Số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
|
Tiếp công dân
|
01/7/2014
|
|
11.
|
Nghị định
|
Số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân
|
15/8/2014
|
|
12.
|
Nghị định
|
Số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022[2]
|
Quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp
công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
10/10/2022
|
|
13.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Số 81/2014/QĐ-TTg[3] ngày 31/12/2014
|
Phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các
cấp phối hợp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân
|
20/02/2015
|
|
14.
|
Thông tư
|
Số 03/2016/TT-TTCP ngày 29/12/2016
|
Quy định về trang phục đối với cán bộ, công chức
làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân
|
15/02/2017
|
|
15.
|
Thông tư
|
Số 01/2021/TT-TTCP ngày 11/03/2021
|
Quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, trong ngành Thanh tra và cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
|
01/05/2021
|
|
16.
|
Thông tư
|
Số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Quy định quy trình tiếp công dân
|
15/11/2021
|
|
17.
|
Thông tư
|
Số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021[4]
|
Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
15/11/2021
|
|
III. LĨNH VỰC
KHIẾU NẠI
|
18.
|
Luật
|
Số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
|
Khiếu nại
|
01/07/2012
|
|
19.
|
Nghị định
|
Số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại
|
10/12/2020
|
|
IV. LĨNH VỰC TỐ
CÁO
|
20.
|
Luật
|
Số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018
|
Tố cáo
|
01/01/2019
|
|
21.
|
Nghị định
|
Số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo
|
28/05/2019
|
|
III. LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
22.
|
Luật
|
Số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018
|
Phòng, chống tham nhũng
|
01/7/2019
|
|
23.
|
Nghị định
|
Số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng
|
15/08/2019
|
- Hết hiệu lực một phần;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một
phần: Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham
nhũng.
|
24.
|
Nghị định
|
Số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghi đinh 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham nhũng
|
15/02/2022
|
|
25.
|
Nghị định
|
Số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
20/12/2020
|
|
26.
|
Thông tư
|
Số 03/2021/TT-TTCP[5] ngày 30/09/2021
|
Quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác tại Thành tra Chính phủ và vị trí công tác trong
lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng tại chính quyền địa phương
|
20/11/2021
|
|
Tổng số: 26 văn
bản
|
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Lý do hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT
HIỆU LỰC TOÀN BỘ
|
1.1 LĨNH VỰC
THANH TRA
|
1.
|
Luật
|
Số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010
|
Thanh tra
|
Được thay thế bởi Luật
Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
01/07/2023
|
2.
|
Nghị định
|
Số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/09/2011
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thanh tra
|
Hết hiệu lực bởi căn cứ ban hành là Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010
được thay thế bởi Luật Thanh tra số
11/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
01/07/2023
|
3.
|
Nghị định
|
Số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011
|
Quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh
tra
|
Hết hiệu lực bởi căn cứ ban hành là Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15/11/2010 được thay thế bởi Luật Thanh tra số
11/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
01/07/2023
|
4.
|
Nghị định
|
số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012
|
Quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
|
Hết hiệu lực bởi căn cứ ban hành là Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15/11/2010 được thay thế bởi Luật Thanh tra số
11/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
01/07/2023
|
5.
|
Nghị định
|
Số 49/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014
|
Quy định về giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với
doanh nghiệp nhà nước trong việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định
của chủ sở hữu
|
Hết hiệu lực bởi căn cứ ban hành là Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15/11/2010 được thay thế bởi Luật Thanh tra số
11/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
01/07/2023
|
6.
|
Nghị định
|
Số 92/2014/NĐ-CP ngày 08/10/2014
|
Sửa đổi Khoản 1 Điều 16 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và
cộng tác viên thanh tra
|
Hết hiệu lực bởi căn cứ ban hành là Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15/11/2010 được thay thế bởi Luật Thanh tra số
11/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
01/07/2023
|
7.
|
Nghị định
|
Số 50/2018/NĐ-CP ngày 09/4/2018
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Thanh tra Chính phủ
|
Được thay thế bởi Nghị định số 81/2023/NĐ-CP ngày 27/11/2023 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính
phủ.
|
01/12/2023
|
8.
|
Thông tư
|
Số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013
|
Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2021/TT-TTCP
ngày 22/03/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về chế độ báo cáo, công
tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
|
10/05/2021
|
9.
|
Thông tư
|
Số 10/2014/TT-TTCP ngày 24/11/2014
|
Quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh
tra của công chức trong các cơ quan thanh tra, nhà nước phải định kỳ chuyển đổi
|
Được thay thế bởi Thông tư số 03/2021/TT-TTCP ngày 30/9/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng tại chính quyền địa phương.
|
20/11/2021
|
10.
|
Thông tư
|
Số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014
|
Quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác
của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh
tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự,
thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
|
15/11/2021
|
11.
|
Thông tư
|
Số 08/2014/TT-TTCP ngày 24/11/2014
|
Quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm
thực hiện pháp luật về thanh tra
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực
hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
|
15/11/2021
|
12.
|
Thông tư
|
Số 05/2015/TT-TTCP ngày 10/9/2015
|
Quy định về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và
trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
|
15/11/2021
|
13.
|
Thông tư
|
Số 08/2015/TT-TTCP ngày 15/12/2015
|
Quy định về Sổ nhật ký Đoàn thanh tra
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và
trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
|
15/11/2021
|
14.
|
Thông tư
|
Số 02/2021/TT-TTCP[1] ngày 22/03/2021
|
Quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 01/2024/TT-TTCP ngày 20/01/2024 của Tổng Thanh
tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
05/3/2024
|
15.
|
Thông tư
|
Số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Quy định về tổ chức, hoạt động của đoàn thanh tra
và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
|
Hết hiệu lực kể từ thời điểm Luật Thanh tra 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
|
01/7/2023
|
1.2 LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN
|
16.
|
Thông tư
|
Số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
|
Quy định quy trình tiếp công dân
|
Được thay thế bởi Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
15/11/2021
|
17.
|
Thông tư
|
Số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
|
Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh
|
Được thay thế bởi Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
|
15/11/2021
|
1.3 LĨNH VỰC
KHIẾU NẠI
|
18.
|
Nghị định
|
Số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
|
Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại
|
Được thay thế bởi Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
|
10/12/2020
|
19.
|
Thông tư
|
Số 04/2013/TT-TTCP ngày 29/7/2013
|
Quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm
thực hiện pháp luật về khiếu nại
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực
hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
|
15/11/2021
|
1.4 LĨNH VỰC TỐ
CÁO
|
20.
|
Nghị định
|
Số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo
|
Được thay thế bởi Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
|
28/5/2019
|
21.
|
Thông tư
|
Số 05/2013/TT-TTCP ngày 29/7/2013
|
Quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm
thực hiện pháp luật về tố cáo
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực
hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
|
15/11/2021
|
1.5 LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
22.
|
Luật
|
Số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Được thay thế bởi Luật
Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018.
|
01/7/2019
|
23.
|
Luật
|
Số 01/2007/QH12 ngày 04/8/2007
|
Sửa đổi, bổ sung Luật
Phòng, chống tham nhũng
|
24.
|
Luật
|
Số 27/2012/QH13 ngày 23/11/2012
|
Sửa đổi, bổ sung Phòng, chống tham nhũng
|
25.
|
Nghị định
|
Số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống tham nhũng về vai
trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
15/08/2019
|
26.
|
Nghị định
|
Số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/06/2013
|
Quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
15/08/2019
|
27.
|
Nghị định
|
Số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/08/2013
|
Quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
15/08/2019
|
28.
|
Nghị định
|
Số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
|
Minh bạch tài sản, thu nhập
|
Được thay thế bởi Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ
về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
|
20/12/2020
|
29.
|
Thông tư
|
Số 02/2012/TT-TTCP ngày 13/7/2012
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thẩm quyền, nội
dung thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực
hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
|
15/11/2021
|
Tổng số (I): 29
văn bản
|
II. VĂN BẢN
NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có
|
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Kiến nghị
|
Nội dung kiến
nghị/Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị
chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý
hoặc kiến nghị xử lý/ tình hình xây dựng
|
I. LĨNH VỰC
THANH TRA
|
1.
|
Thông tư
|
Số 06/2021/TT-TTCP Ngày 01/10/2021
|
Quy định về tổ chức, hoạt động của đoàn thanh tra
và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
|
Thay thế
|
Các nội dung được rà soát theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 và được nêu tại Báo cáo
587/BC-CP ngày 20/10/2023 của Chính phủ trình Quốc hội khóa XV tại Kỳ họp thứ
6.
|
Thanh tra Chính phủ
|
Thông tư này đã hết hiệu lực kể từ thời điểm Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Nội dung
của Thông tư số 06/2021/TT-TTCP đã được
đưa vào Nghị định số 43/2023/NĐ-CP.
|
2.
|
Thông tư
|
Số 05/2021/TT-TTCP Ngày 01/10/2021
|
Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
Thay thế
|
Các nội dung được rà soát theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 và được nêu tai Báo cáo
587/BC-CP ngày 20/10/2023 của Chính phủ trình Quốc hội khóa XV tại Kỳ họp thứ
6.
|
Thanh tra Chính phủ
|
Thanh tra Chính phủ đã đưa nội dung xây dựng Thông
tư thay thế Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
vào Kế hoạch xây dựng thể chế năm 2024 của Thanh tra Chính phủ (ban hành kèm
theo Quyết định số 757/QĐ-TTCP ngày 29/12/2023).
|
II. LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
3.
|
Luật
|
Số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Sửa đổi
|
Các nội dung được rà soát theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 và được nêu tại Báo cáo 587/BC-CP
ngày 20/10/2023 của Chính phủ trình Quốc hội khóa XV tại Kỳ họp thứ 6.
|
Thanh tra Chính phủ
|
Thanh tra Chính phủ sẽ tiếp tục nghiên cứu và đề
xuất sửa đổi những bất cập, vướng mắc này của Luật
Phòng, chống tham nhũng trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm
2025.
|
4.
|
Nghị định
|
Số 130/2020/NĐ-CP Ngày 30/10/2020
|
Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sửa đổi
|
Các nội dung được rà soát theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 và được nêu tại Báo cáo 587/BC-CP
ngày 20/10/2023 của Chính phủ trình Quốc hội khóa XV tại Kỳ họp thứ 6.
|
Thanh tra Chính phủ
|
Thanh tra Chính phủ sẽ tiếp tục nghiên cứu vướng
mắc, bất cập và đề xuất sửa đổi sau khi sửa đổi Luật
Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
|