ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3066/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29
tháng 11 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch covid -19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 3721/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ về thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung 04 thủ tục hành chính, bãi bỏ 01 thủ tục hành chính về thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 tại Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 và Quyết
định số 3178/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo Quyết định
sửa đổi bổ sung quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính này được ban
hành theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở LĐTBXH;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.002399
|
Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch
COVID-19
|
06 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
Không
|
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của
UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ
cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
2
|
1.008360
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
|
06 ngày
|
3
|
1.008363
|
Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch
COVID-19
|
05 ngày
|
4
|
1.008362
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
09 ngày
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
1.008365
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả
lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
|
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục “Hỗ trợ người lao
động ngừng việc do đại dịch COVID-19”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người sử dụng lao động lập danh sách,
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người lao động theo
quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của
người lao động.
+ Bước 2: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo
quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính
hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
+ Bước 3. Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và ban hành quyết định phê
duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, người sử dụng lao động thực hiện
chi trả cho người lao động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa
chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan
bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
+ Đối với người lao động đang mang thai; người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ
06 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định và giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 06:
Danh sách người lao động ngừng việc.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
+ Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng
việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc một trong các đối
tượng sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các khu vực bị phong tỏa
hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg; do người sử dụng lao động phải
tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 từ 14 ngày trở
lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2021.
+ Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội)
tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người
lao động ngừng việc.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Bộ luật Lao động;
+ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
+ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
+ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của
UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 06
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng lao động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian ngừng
việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……………………)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG
MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG
NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Thông tin về
con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em
chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm
sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc
chồng (ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....
tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục “Hỗ trợ người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người sử dụng lao động lập danh sách,
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người lao động theo
quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và đề nghị cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
+ Bước 2: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo
quy định tại Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính
hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
+ Bước 3: Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và ban hành quyết định phê
duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa
chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương. Trường hợp do dịch bệnh hoặc
nguyên nhân bất khả kháng không thể thỏa thuận bằng văn bản, người sử dụng lao
động và người lao động có thể thỏa thuận bằng các hình thức khác (qua điện thoại,
tin nhắn, thư điện tử,...), sau khi có sự thống nhất thỏa thuận về việc tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương giữa hai bên thì
người sử dụng lao động ghi rõ cách thức thỏa thuận vào cột “Ghi chú” tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung thỏa thuận.
+ Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan
bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
+ Đối với người lao động đang mang thai; người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ
06 tháng thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện:
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do thuộc
một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các
khu vực bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao động bị
tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng,
chống dịch COVID-19 (sau đây gọi là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc áp dụng các biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt
động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn,
linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định, giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 05:
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương được hỗ trợ
khi đủ các điều kiện sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở
lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội)
tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Bộ luật Lao động;
+ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
+ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
+ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của
UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 05
TÊN CƠ SỞ(1)
…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu
tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON
NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Thông tin về
con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người
lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ
em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm
sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc
chồng ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....
tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ sở: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và
chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
3. Thủ tục “Hỗ trợ người lao
động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19”
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày
31 tháng 01 năm 2022.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp
danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện
- Bước 3: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
danh sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh sách hỗ trợ; đồng
thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân
dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa
chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau:
. Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành
công việc theo hợp đồng lao động.
. Quyết định thôi việc.
. Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
+ Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất
nghiệp.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ
em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ
em của cơ quan có thẩm quyền đối với người lao động đang mang thai; người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện
Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế, trong các khu vực bị
phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao động bị tạm dừng
hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định và giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện: Phê duyệt Danh sách hỗ
trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 07:
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
+ Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội)
tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tháng liền kề trước thời
điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
+ Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trái pháp luật.
. Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
+ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
+ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của
UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………………
I. Thông tin về người lao động
1. Họ và tên: ………………………………………… Ngày, tháng, năm
sinh: …./ …./.....
2. Dân tộc: Giới tính:
...................................................................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: .................................
Ngày cấp: …/…./…… Nơi cấp: ....................................................................................
4. Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi tạm trú:
.................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội:
............................................................................................
Tôi thuộc trường hợp1:………… (ghi a hoặc
b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích).
Ngày …/…/…… tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với
(tên đơn vị sử dụng lao động)
...................................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:
...........................................................................
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.
II. Thông tin đối với lao động đang mang thai hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em đang nuôi con dưới 06 tuổi
1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu
có)
Thai kỳ tháng thứ: …………………….
2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng
chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ ………………………; ngày, tháng, năm
sinh: ……./……/.........
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: .........................................
Ngày cấp: ………./……../………….. ; nơi cấp:
..............................................................
2.2. Họ và tên con: ………………………….; ngày, tháng, năm
sinh: ……./……/..............
Họ và tên con: ……………………………….; ngày, tháng, năm
sinh: ……./……/..............
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……………… Số tài khoản:
………. Ngân hàng: …………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại UBND cấp xã
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……., ngày …. tháng … năm ….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Người lao động làm việc thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Phải cách ly y tế trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Trong các khu vực bị phong tỏa trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
d) Do người sử dụng lao động bị tạm dừng hoạt động
toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021;
đ) Do người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg trong
thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
e) Do người sử dụng lao động áp dụng các biện pháp
không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động
hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
g) Do người sử dụng lao động phải bố trí lại sản xuất,
lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
4. Thủ tục “Hỗ trợ hộ kinh
doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh
doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
+ Bước 2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai;
tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế;
+ Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp;
+ Bước 4: Trong 04 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
huyện rà soát, tổng hợp, ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa
chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh có
đăng ký kinh doanh và cỏ trong danh bạ của cơ quan thuế.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định và giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi cục
Thuế.
- Kết quả thực hiện: Phê duyệt Danh sách và
kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 11:
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ
của cơ quan thuế).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của
cơ quan thuế.
+ Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở
lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19
hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống
dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không
hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày
01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
+ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
+ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của
UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan
thuế)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ………….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
..................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
...............................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.........................................................................................
4. Mã số thuế
..............................................................................................................
5. Mã số đăng ký kinh doanh:
......................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
Họ và tên: ……………………………………………………… Ngày.... tháng
.... năm ........
Dân tộc: …………………………………………. Giới tính:
.................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: .........................................
Ngày cấp: …………………………………. Nơi cấp:
.........................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Địa chỉ email (nếu có): Nơi ở hiện nay (1):
.....................................................................
...................................................................................................................................
Kể từ ngày …./…/2021 đến ngày …./…/2021, hộ kinh
doanh phải tạm ngừng kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ quan ………………………. để
phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện
phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………….
xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản ……… Số tài khoản …………. tại
Ngân hàng: ………………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….., ngày....
tháng.... năm ….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp,
bàn, buôn, phum, sóc.