Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 3060/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/09/2016
Ngày có hiệu lực 28/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3060/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 1390/TTr-SXD ngày 14/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Quản lý xây dựng; 03 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng; 05 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 28/9/2016)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Quản lý đầu tư xây dựng

1

Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.

2

Thẩm định điều chỉnh, bổ sung Dự án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.

3

Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách

4

Thẩm định điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.

5

Thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác

6

Thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác

7

Thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công công trình sử dụng nguồn vốn khác (Công trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng)

II

Lĩnh vực Hoạt động xây dựng

8

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài) hoạt động xây dựng tại Việt Nam

9

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài) hoạt động xây dựng tại Việt Nam

10

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C và nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng.

III

Lĩnh vực: Quản lý Quy hoạch - Kiến trúc

11

Thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng và kiến trúc công trình

12

Cấp giấy phép quy hoạch (đối với dự án có quy mô nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha)

13

Thẩm định Cấp giấy phép quy hoạch (đối với dự án có quy mô trên 50 ha)

14

Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch

15

Cấp giấy phép xây dựng.

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. LĨNH VỰC: QUẢN LÝ XÂY DỰNG.

1. Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần.

- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

Trường hợp:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ).

- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

-Tờ trình thẩm định Dự án/ BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng);

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (theo quy định của Luật đầu tư công);

- Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt; phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;

- Quyết định được lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc trong trường hợp có tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc (nếu có);

- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng của Chủ đầu tư;

- Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng tổng thể; Quy hoạch hạ tầng tái định cư (nếu có);

- Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy);

-Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường);

- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);

- Báo cáo nghiên cứu khả thi/BCKT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

-Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh;

- Hồ sơ khảo sát xây dựng để lập dự án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa chữa, cải tạo (gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng; Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng; Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng);

-Hồ sơ thông tin năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án, thiết kế:

+ Đối với tổ chức tư vấn có đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức khảo sát, lập dự án, thiết kế cơ sở. phù hợp với loại dự án, cấp công trình theo quy định của pháp luật xây dựng.

+ Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư (bản sao có chứng thực);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư yêu cầu đối với Báo cáo KTKT (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng);

- Văn bản thỏa thuận về đấu nối, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật; Báo giá các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính tổng mức đầu tư; File mềm tính tổng mức đầu tư công trình; tài liệu xác định vị trí, cự ly đổ đất thải, vị trí mỏ vật liệu; các tài liệu cần thiết khác;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan thẩm định yêu cầu);

Thời hạn giải quyết

- 30 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm B;

- 20 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD;

(Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định.

Phí, lệ phí

Xác định theo tỷ lệ % quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án ĐTXD;.

 (Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án ĐTXD;

2. Thẩm định điều chỉnh, bổ sung Dự án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần.

- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

Trường hợp:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan thẩm định phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ).

- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh Dự án hoặc Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng);

- Văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi/BCKT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (trong trường hợp điều chỉnh dự án làm tăng tổng mức đầu tư);

- Báo cáo về việc tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư và thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;

- Quyết định phê duyệt đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;

- Quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán công trình;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết

- 30 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm B;

- 20 ngày làm việc đối với đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD;

 (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Thông báo kết quả thẩm định + bản vẽ thiết kế, dự toán tổng mức đầu tư được đóng dấu thẩm định.

Phí, lệ phí

Xác định theo tỷ lệ % quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án ĐTXD.

(Chủ đầu tư nộp phí thẩm định cho Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án ĐTXD;

- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

- Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;

 

[...]