ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 306/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
21 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 120/TTr-SLĐTBXH ngày 11/01/2013 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Văn phòng Bộ Lao động TB và Xã hội (B/c);
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành theo
Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
CẤP TỈNH
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
Lĩnh vực: Bảo
trợ xã hội
|
1
|
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật (T-THA-227265-TT).
|
2
|
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
(T-THA-227266-TT)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính:
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng
số lao động trở lên là người khuyết tật.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-227265-TT.
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cơ sở sản xuất kinh doanh phải chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để cơ sở sản xuất kinh doanh bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ
sơ, tài liệu cho cơ sở sản xuất kinh doanh, ghi phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số
lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ
điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao
động trở lên là người khuyết tật.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô
Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh:
01 bản chính;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở: 01 bản photocopy;
- Danh sách lao động là người khuyết tật: 01 bản
chính;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người
khuyết tật có trong danh sách: 01 bản photocopy;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người khuyết tật đang làm việc: 01 bản photocopy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính (mẫu số 05).
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội khóa 12, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
UBND TỈNH, TP...
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày
tháng năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật
người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số ..../2012/TT-BLĐTBXH ngày ...
tháng ... năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành
Nghị định số 28/NĐ-CP;
Căn cứ hồ sơ của ……………… và đề nghị của Trưởng Phòng
Bảo trợ xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận
……………………………………………………………………………….…, địa chỉ ………………………………………………………….. là cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật (tổng
sổ lao động là ..... người, trong đó có ……………………. người khuyết tật, chiếm tỷ lệ
…..%);
……………………………………………………………. được hưởng các chính sách
ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 9, Nghị định số 28/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật người khuyết tật.
Điều 2. ………………………………………………………………….. có trách
nhiệm:
- Hoạt động đúng Giấy phép kinh doanh số
…………………………. ngày ……../....../2012 do…… …………. cấp (lần thứ ....) và Quy chế hoạt
động của cơ sở đã được ban hành.
- Bảo đảm thường xuyên có trên 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật làm việc và có thu nhập ổn định;
- Hàng năm báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh về Sở Lao động TB&XH (qua phòng Bảo trợ xã hội); địa chỉ: số ………….,
xã (phường), quận (huyện)……………, tỉnh (TP)………….
.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 24 tháng,
kể từ ngày tháng năm 20....đến
ngày tháng năm 20....
Điều 4. Các ông, bà Trưởng phòng Bảo trợ xã
hội, Trưởng phòng Lao động TB&XH huyện …………, Giám đốc Cơ sở ……………… và các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- UBND quận (huyện) …..
- Chi cục Thuế quận (huyện) ………
- Lưu: VT, BTXH.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành chính:
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-227266-TT.
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cơ sở sản xuất kinh doanh phải chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74
Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh:
Trong thời gian 01 (một) tháng trước khi hết thời
hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi (trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề
nghị gia hạn Quyết định công nhận.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để cơ sở sản xuất kinh doanh bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ
sơ, tài liệu cho cơ sở sản xuất kinh doanh, ghi phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định và quyết định gia hạn cho Cơ sở, thời gian gia hạn là 24 (hai mươi bốn)
tháng; hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô
Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định công nhận đã được cấp: 01 bản copy;
- Văn bản đề nghị của tổ chức, cơ sở sản xuất
kinh doanh đề nghị xin gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của
cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật: 01 bản chính;
- Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi
chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể
từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có): 01 bản chính;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và Bản sao hợp
đồng lao động: Mỗi loại 01 bản photocopy
- Quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật
mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận
(nếu có): 01 bản chính;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội khóa 12, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không