ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
3053/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 30 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg
ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU
ngày 18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Lâm Đồng về ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm
2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ
quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 (gọi tắt là Kế hoạch) với các nội
dung sau:
A. MỤC TIÊU ĐẾN
NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
I. Mục tiêu đến năm 2015
1. Mục tiêu tổng quát
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ
tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
b) Ứng dụng rộng rãi công nghệ
thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao
năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động.
c) Cung cấp thông tin, dịch vụ công
trực tuyến mức độ ngày càng cao cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động
của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ
tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử:
- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
- Phát triển và hoàn thiện các hệ
thống thông tin, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phù hợp với yêu cầu quản lý của
địa phương.
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật
cho tất cả các cuộc họp của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh với các huyện, thành
phố và các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh có thể được thực hiện trên môi trường
mạng (họp trực tuyến).
- 100% các cơ quan nhà nước (bao gồm
các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, cơ quan chuyên môn) từ cấp tỉnh, huyện
và trên 60% UBND cấp xã có mạng nội bộ (LAN) kết nối internet băng thông rộng và
kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao của Đảng và Nhà nước.
- Tỷ lệ trung bình máy tính trên
cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước cấp sở, huyện là 93%.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 60% các văn bản, tài liệu chính
thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện
tử.
- Hầu hết cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật
để 100% hồ sơ quản lý cán bộ, công chức các cấp có thể được quản lý chung trên
mạng.
- Bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu
hết các hoạt động trong cơ quan nhà nước.
- Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp sở,
huyện sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng
là 100%.
- Xây dựng một số cơ sở dữ liệu, phần
mềm chuyên ngành thiết yếu mang lại hiệu quả cao phục vụ hoạt động của cơ quan
nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển hệ thống
quản lý thông tin tổng thể trên toàn tỉnh.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp:
- Duy trì và phát triển Cổng thông
tin điện tử của tỉnh để cung cấp công khai, đầy đủ các thông tin hành chính thiết
yếu của các cơ quan nhà nước, bao gồm: dân cư, thuế, đất đai, xây dựng, quy hoạch,
thông tin kinh tế - xã hội nhằm giảm tối thiểu các thông tin yêu cầu từ người
dân và doanh nghiệp. Xây dựng thêm chuyên trang tiếng anh trên cổng thông tin
điện tử để tăng cường quảng bá hình ảnh Lâm Đồng ra cộng đồng thế giới.
- 100% các cơ quan cấp sở, huyện có
Cổng thông tin điện tử con (Subportal) với đầy đủ thông tin theo quy định tại
Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
2 cho người dân và doanh nghiệp (đối với các cơ quan có cung cấp dịch vụ).
- Đẩy mạnh triển khai cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho người dân và doanh nghiệp, đến năm 2015 có
ít nhất 10 dịch vụ công mức độ 3 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% các đơn vị cấp sở có cung cấp
dịch vụ hành chính công triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông hiện đại
tại bộ phận một cửa để giải quyết dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người
dân và doanh nghiệp.
- 100% các đơn vị cấp huyện và 30%
đơn vị cấp xã triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông điện tử hiện đại tại
bộ phận một cửa để giải quyết dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người dân và
doanh nghiệp.
II. Định hướng đến năm 2020
1. Tích hợp các hệ thống thông tin,
tạo lập được môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của các cơ
quan nhà nước. Hầu hết các giao dịch của các cơ quan nhà nước được thực hiện
trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác
nhau.
2. Hầu hết các dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân
và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
B. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
I. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin
Xây dựng mới, nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm máy tính, mạng
máy tính, hệ thống tiếp đất chống sét thiết bị CNTT, các giải pháp an toàn, an
ninh thông tin cho các cơ quan từ tỉnh, huyện đến xã bao gồm:
1. 100% các cơ quan cấp sở, huyện
có máy tính kết nối mạng LAN.
2. Trên 70% các đơn vị cấp xã có
máy tính kết nối mạng LAN.
3. Trang bị thêm máy tính đảm bảo tỷ
lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
huyện là 93%.
4. Trang bị các giải pháp an toàn,
an ninh thông tin cho các cơ quan từ tỉnh, huyện.
II. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong nội bộ cơ quan nhà nước:
1. Triển khai rộng rãi đến toàn bộ
các cơ quan nhà nước từ cấp sở, huyện và xã phần mềm quản lý văn bản và điều
hành.
2. Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở
rộng kết nối, bao gồm: hệ thống thư điện tử; số hóa nguồn thông tin; tổ chức
các cuộc họp trên môi trường mạng; quản lý cán bộ, tài chính - kế toán.
3. Nâng cấp, hoàn thiện các ứng dụng
công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại
mỗi cơ quan.
4. Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
5. Phát triển hệ thống quản lý
thông tin tổng thể.
III. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
1. Tất cả các thủ tục hành chính được
cung cấp trực tuyến mức độ 2 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng
thông tin điện tử con tại các đơn vị.
2. Xây dựng chuyên trang tiếng anh
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để tăng cường quảng bá hình ảnh Lâm Đồng
ra cộng đồng thế giới.
3. Các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 sẽ được chọn lựa cung cấp theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu của người
dân và doanh nghiệp, tính khả thi khi triển khai (quy trình thực hiện, hạ tầng
kỹ thuật, nguồn nhân lực). Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 được
ưu tiên cung cấp được nêu trong Phụ lục 02.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo hướng: bảo đảm khả
năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với cổng thông tin
điện tử của tỉnh, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
và doanh nghiệp qua mạng Internet; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị
trong quy trình xử lý thủ tục; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong
quy trình thủ tục hành chính.
5. Bảo đảm khả năng truy cập thuận
tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: Cổng thông
tin điện tử; điện thoại cố định; điện thoại di động; bộ phận một cửa và các thiết
bị tiên tiến khác.
6. Xây dựng các hệ thống thông tin
dân cư theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Công an.
7. Xây dựng các hệ thống thông tin
đất đai theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu
quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối
thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan
nhà nước. Khuyến khích sử dụng các mạng xã hội ảo miễn phí trong việc cung cấp
các thông tin của các cơ quan nhà nước, cũng như tiếp nhận thông tin phản hồi từ
phía người dân và doanh nghiệp.
C. GIẢI PHÁP
I. Tổ chức, điều hành
1. Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ
đạo CNTT trong việc triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ
thông tin ở các cấp, các ngành.
2. Người đứng đầu các cơ quan phải
chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng
công nghệ thông tin vào cơ quan mình.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa
trên nhu cầu thực tế cần tăng năng suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả
thi khi triển khai.
4. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản
lý công nghệ thông tin các cấp, đặc biệt là cấp huyện trở xuống.
5. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai
Kế hoạch này với Kế hoạch cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành
chính, quá trình cải cách hành chính đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi cho ứng dụng
công nghệ thông tin. Tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa
nghiệp vụ để có thể ứng dụng công nghệ thông tin.
II. Bảo đảm môi trường pháp lý
1. Xây dựng và ban hành quy chế về
chế độ ưu đãi để thu hút, cán bộ, chuyên gia CNTT có trình độ làm việc tại cơ
quan nhà nước.
2. Tạo điều kiện thu hút các doanh
nghiệp tham gia các hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng các chính sách, quy chế
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
III. Giám sát, đánh giá
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để có những
giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng CNTT vào
các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
IV. Nâng cao nhận thức, đào tạo
nguồn nhân lực
1. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm
nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện
tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh và xã hội hóa việc
bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho người
dân.
2. Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng
dụng CNTT cho cán bộ, công chức.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
cho giám đốc CNTT.
4. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT các cấp.
5. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về
ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
6. Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực
tuyến cho cán bộ, công chức.
7. Phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông trong công tác đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin.
V. Giải pháp về tài chính
1. Hàng năm ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ
kinh phí cho ngân sách cấp huyện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
2. Hàng năm ngân sách cấp huyện và
cấp xã phải bố trí một phần kinh phí từ các nguồn chi của mình để ứng dụng công
nghệ thông tin tại đơn vị.
D. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân sách Trung ương;
2. Ngân sách địa phương;
3. Khuyến khích việc huy động các
nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này;
b) Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây
dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT;
c) Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ ứng
dụng CNTT của các sở, ban, ngành, các cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của
các cơ quan;
d) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự
án được nêu trong Phụ lục số 01;
đ) Hướng dẫn các sở, ban, ngành,
các cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch này;
e) Kiểm tra và tổng hợp việc thực
hiện Kế hoạch này; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng gửi UBND tỉnh, đề xuất các
điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong tỉnh;
g) Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ để
triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước 5
năm và hàng năm. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý dự
án công nghệ thông tin;
h) Xây dựng các chính sách thu hút,
phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ
quan nhà nước;
i) Xây dựng các quy định về an
toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
k) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho
giám đốc CNTT và cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT; bồi dưỡng kiến thức về
CNTT cho lãnh đạo các cấp;
l) Chỉ đạo, triển khai công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
m) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn
sự nghiệp từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách
hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn
đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân
sách hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước;
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải
pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch cải cách
hành chính;
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế
hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan. Thời
gian gửi dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT cùng thời gian gửi báo
cáo dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan tới Sở Tài chính;
b) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định
kỳ 6 tháng và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn và yêu cầu
của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
c) Bảo đảm kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, VX1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN
2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Các dự án sử dụng vốn đầu tư
phát triển của tỉnh
STT
|
Tên dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn
|
1
|
Xây dựng hạ tầng CNTT phục vụ
Chính quyền điện tử Lâm Đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về
hạ tầng mạng LAN tại các đơn vị để sẵn sàng triển khai các ứng dụng CNTT
trong tiến trình xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh cũng như đảm bảo cho
CBCC có đủ máy tính làm việc, thay thế một số máy tính đã cũ, lạc hậu.
- 100% cơ quan cấp sở, huyện có
mạng nội bộ LAN; trên 60% UBND xã có mạng nội bộ LAN đủ khả năng để triển
khai các phần mềm ứng dụng.
|
2011-2013
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Nâng cấp và mở rộng hệ thống
thư điện tử tỉnh Lâm Đồng
|
Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Trang bị bổ sung thiết bị phần
cứng và phần mềm hệ thống; xây dựng hệ thống phòng chống thư rác nhằm tăng cường
mở rộng dung lượng tài khoản mail công vụ và khả năng an toàn bảo mật cũng
như tốc độ truy nhập cho hệ thống thư điện tử của tỉnh
|
2011-2012
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Triển khai mở rộng hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành trên quy mô toàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai hệ thống phần mềm quản
lý văn bản và điều hành tới UBND cấp xã.
|
2013 -2015
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Triển khai mở rộng hệ thống phần
mềm một cửa hiện đại trên quy mô toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai hệ thống phần mềm một
cửa hiện đại tới 100% đơn vị UBND cấp huyện; 100% UBND cấp xã.
|
2012-2015
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Xây dựng dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức 3 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Các
Sở, ngành có nội dung trong danh mục của phụ lục số 03.
|
Xây dựng dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức 3 ở một số lĩnh vực trọng điểm để thúc đẩy hơn nữa công cuộc cải
cách thủ tục hành chính của tỉnh
|
2014-2015
|
Ngân
sách tỉnh
|
6
|
Xây dựng hệ thống chứng thực chữ
ký số chuyên trong trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT nhằm
Cung cấp dịch vụ chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng;
tiến tới việc sử dụng văn bản điện tử thay cho văn bản giấy theo Luật giao dịch
điện tử
|
2012-2014
|
Ngân
sách tỉnh
|
7
|
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành theo kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia do các Bộ
chuyên ngành triển khai
|
Các
Sở, ngành được triển khai theo nội dung từ các Bộ, Ngành Trung ương.
|
|
2011-2015
|
Ngân
sách tỉnh
|
8
|
Hệ thống quản lý đơn thư khiếu nại
tố cáo của ngành Thanh tra Lâm Đồng
|
Thanh
Tra tỉnh
|
- Theo dõi tình hình tiếp dân và
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Xây dựng hệ thống các kho văn bản
điện tử phục vụ công tác quản lý điều hành của lãnh đạo và các chuyên viên.
|
2012-2015
|
Ngân
sách tỉnh
|
9
|
Hệ thống trung tâm tích hợp dữ liệu
(Data Center) tỉnh Lâm Đồng.
|
Trung
tâm Quản lý cổng thông tin điện tử
|
- Hệ thống kết nối WAN: kết nối với
các cơ quan chính phủ cũng như các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Hệ thống máy chủ, switch,
router, firewall... : để quản trị tập trung hệ thống thư điện tử, quản trị cổng
thông tin điện tử, lưu trữ & quản trị cơ sở dữ liệu toàn tỉnh, quản trị hệ
thống các sub-portal, v.v.. .Tất cả thành phần này phải được bảo vệ ở mức độ
an toàn rất cao trước các cuộc tấn công trên mạng Internet, Intranet của
hacker, virus, v.v...
- Hệ thống hạ tầng phục vụ hệ thống
Công nghệ thông tin (CNTT) như: hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống làm
mát chuyên dụng cho các phòng máy chủ hiện đại.
|
2013
-2015
|
Ngân
sách tỉnh
|
10
|
Xây dựng hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến đến UBND cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Giúp công tác chỉ đạo, điều
hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, UBND cấp huyện đến các địa phương cấp xã được
nhanh chóng, kịp thời, tức thời đặc biệt là trong các trường hợp khẩn cấp như
bão, lụt, dịch bệnh...
- Tiết kiệm tối đa thời gian và
chi phí mà ngân sách địa phương phải chi ra cho cán bộ đi họp, học tập so với
thực hiện theo phương thức truyền thống.
|
2011
-2013
|
Ngân
sách tỉnh
|
11
|
Xây dựng trang tiếng Anh trên Cổng
thông tin điện tử Lâm Đồng.
|
Trung
tâm Quản lý cổng thông tin điện tử
|
- Xây dựng Cổng thông tin Lâm Đồng
bằng tiếng Anh trên nền tảng Cổng thông tin điện tử của tỉnh hiện có.
- Dịch thuật các thông tin có giá
trị sử dụng lâu dài phục vụ:
- Quảng bá hình ảnh vùng đất, con
người và tiềm năng của Lâm Đồng ra bên ngoài, đặc biệt là trên lĩnh vực du lịch.
- Giới thiệu về bộ máy tổ chức của
các cơ quan hành chính, sự nghiệp trong tỉnh cũng như các cơ chế, chính sách
và chủ trương thu hút đầu tư nhằm tăng cường thu hút các nhà đầu tư nước
ngoài vào địa phương.
- Cung cấp các sự kiện nổi bật diễn
ra trong tỉnh.
- Cung cấp các thông tin liên
quan đến hoạt động du lịch dành cho du khách nước ngoài như: các tour / tuyến
du lịch, các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, khu mua sắm
và các danh lam, thắng cảnh nổi tiếng....
|
2011-2013
|
Ngân
sách tỉnh
|
2. Các hoạt động sử dụng vốn sự
nghiệp
|
1
|
Tạo lập và duy trì các trang
thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
Bảo đảm 100% các Sở, Ban, Ngành
và UBND cấp huyện trong tỉnh được xây dựng, nâng cấp và duy trì hoạt động
trang thông tin điện tử theo quy đúng quy định
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
2
|
Tổ chức đoàn tham quan học tập
kinh nghiệm tại những nước có trình độ cao về Chính phủ điện tử
|
Ban
chỉ đạo CNTT tỉnh
|
Tổ chức cho lãnh đạo tỉnh và Ban
chỉ đạo CNTT tỉnh, cán bộ của một số Sở, ngành, huyện, Tp tìm hiểu các mô
hình xây dựng chính quyền điện tử ở một số nước đã xây dựng thành công về
chính quyền điện tử nhằm tìm ra hướng đi và mô hình thích hợp cho tỉnh Lâm Đồng
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
3
|
Tổ chức Hội thảo về Công nghệ
thông tin - Chính phủ điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhằm cung cấp cho lãnh đạo tỉnh,
lãnh đạo các Sở Ban Ngành và địa phương trong tỉnh những xu hướng về công nghệ
cũng như tình hình ứng dụng và phát triển CNTT trong xây dựng chính quyền điện
tử
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
4
|
Đào tạo Công nghệ thông tin cho
cán bộ lãnh đạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo 100 lãnh đạo các Sở,
Ngành và địa phương trong tỉnh được tham dự các lớp đào tạo CEO về CNTT nhằm
giúp lãnh đạo các Sở, Ngành và địa phương trong tỉnh nhận thức được lợi ích của
việc ứng dụng Công nghệ thông tin thông qua các khóa học sử dụng Công nghệ
thông tin trong công tác hoạch định chiến lược, xây dựng và triển khai, quản
lý các nguồn lực như tài chính, nhân lực, hồ sơ công việc...Nhằm giúp lãnh đạo
các đơn vị nắm bắt được công nghệ mới, tăng cường khả năng lãnh đạo và điều
hành đơn vị
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
5
|
Đào tạo Công nghệ thông tin cho
cán bộ phụ trách triển khai Công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo 100% cán bộ phụ trách về
CNTT trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện được tham dự các lớp
đào tạo về CIO nhằm giúp cho cán bộ phụ trách triển khai ứng dụng Công nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước nâng cao khả năng xây dựng kế hoạch, đầu
tư và xây dựng được chiến lược ứng dụng Công nghệ thông tin vào hoạt động của
đơn vị mình.
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
6
|
Đào tạo và nâng cao khả năng quản
trị mạng cho cán bộ phụ trách về CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo hàng năm, 100% cán bộ phụ
trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện được tham
dự các lớp đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về quản trị mạng nhằm tổ chức và
duy trì hệ thống mạng LAN tại đơn vị một cách an toàn, ổn định và khả năng khắc
phục sự cố cho hệ thống.
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
7
|
Tiếp tục phổ cập và nâng cao khả
năng ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy cải cách hành chính trong đội
ngũ CBCC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giúp cho CBCC trong các cơ quan
nhà nước nắm được kiến thức cơ bản về Công nghệ thông tin như: Biết sử dụng
các thiết bị, chia sẻ các tài nguyên Công nghệ thông tin ứng dụng trong cơ
quan nhà nước; Sử dụng thành thạo bộ công cụ tin học văn phòng; Sử dụng được
một số phần mềm nghiệp vụ cụ thể áp dụng vào hoạt động của cơ quan nhà nước
và khai thác được các nguồn tài nguyên trên mạng Internet
|
hàng
năm
|
Ngân
sách tỉnh
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN MỨC 3 ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên nhóm dịch vụ
|
1
|
Đăng ký kinh doanh
|
2
|
Cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
4
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
|
5
|
Cấp giấy phép đầu tư
|
6
|
Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược
|
7
|
Lao động, việc làm
|
8
|
Cấp đổi giấy phép lái xe
|
9
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
Đăng ký tạm trú, tạm vắng
|
11
|
Dịch vụ đặc thù
|