Quy chế này thay thế cho Quy chế
về hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam ban hành
kèm theo Quyết định số 08/TM-XNK ngày 25/6/1994 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và
Quyết định số 1636/TM-XNK ngày 29/12/1994 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh
một số điểm trong Quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 08/TM-XNK ngày 25/6/1994.
1. Hàng hoá nêu trong Quy chế
này là hàng hoá của chủ hàng thuộc nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa quá cảnh
qua lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam để sang nước thứ ba hoặc từ
nước thứ ba về nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa có đi qua lãnh thổ Việt Nam.
2. Các loại hàng hoá được quá cảnh
qua lãnh thổ Việt Nam trừ hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá Việt Nam cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu.
3. Hàng hoá quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam phải được Bộ Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cho phép trên
cơ sờ đơn xin quá cảnh của chủ hàng nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
4. Việc vận chuyển hàng quá cảnh
của chủ hàng nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh Việt Nam do doanh nghiệp
Việt Nam thực hiện.
5. Hàng quá cảnh chịu sự giám
sát của Hải quan Việt Nam trong suốt thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt
Nam, vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định, lượng
hàng xuất ra phải đúng bằng lượng hàng nhập vào, nguyên đai, nguyên kiện.
6. Hàng quá cảnh được lưu lại
trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ
tục Hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu. Thời hạn này có thể được Cục Hải quan đang
giám sát lô hàng gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày và tối đa không quá
3 lần gia hạn.
7. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ
phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng quá cảnh theo quy định hiện
hành của Nhà nước Việt Nam.
8. Hàng quá cảnh không được tiêu
thụ trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp đặc biệt phải được phép của Bộ trưởng Bộ
Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
9. Thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng
quá cảnh, thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng quá cảnh, gia
hạn hàng quá cảnh từng lô hàng được thực hiện theo hướng dẫn của Hải quan Việt
Nam.
1. Chủ hàng quá cảnh Trung Quốc
có nhu cầu quá cảnh hàng hoá phải có đơn xin quá cảnh gửi tới Bộ Thường mại nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (theo mẫu số 01 đính kèm Quy chế này) để được
cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá (theo mẫu số 02 đính kèm Quy chế này). Giấy
phép quá cảnh hàng hoá cấp một lần cho một hợp đồng có giá trị vận chuyển nhiều
lô hàng trong một năm cho đến hết theo quy định trong giấy phép quá cảnh.
2. Doanh nghiệp Việt Nam vận
chuyển hàng hoá quá cảnh cho chủ hàng quá cảnh Trung Quốc phải xuất trình cho Hải
quan cửa khẩu Việt Nam các văn bản sau:
a) Giấy phép quá cảnh hàng hoá của
Bộ Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cấp cho chủ hàng Trung Quốc
quá cảnh hàng hoá.
b) Các chứng từ hàng hoá có liên
quan theo quy định của Tổng cục Hải quan
c) Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
quá cảnh ký với chủ hàng Trung Quốc.
3. Nếu hàng quá cảnh là phương
tiện vận chuyển tự hành, thì phương tiện vận chuyển đó phải có biển số đăng ký
tạm thời do Sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu nhập
hàng cấp và có giấy chứng nhận tạm thời về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường do ngành Giao thông vận tải cấp trước khi được tự hành quá cảnh lãnh
thổ Việt Nam.
1. Việc thay đổi tuyến đường vận
chuyển hoặc cửa khẩu xuất khẩu, nhập hàng hoá sẽ do Bộ Thương mại xem xét giải
quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của chủ hàng quá cảnh Trung Quốc.
2. Trong quá trình vận chuyển
lưu kho trên lãnh thổ Việt Nam nếu hàng hoá quá cảnh có sự cố (đổ vỡ, mất mát,
hư hỏng...) thì doanh nghiệp vận chuyển phải kịp thời thông báo cho Hải quan
(nơi nào không có Hải quan thì thông báo cho chính quyền địa phương nơi gần nhất
từ cấp xã trở lên) nơi xảy ra sự cố lập biên bản xác nhận tình trạng hàng hoá.
Biên bản xác nhận sự cố là cơ sở để Hải quan cửa khẩu xuất hàng làm thủ tục xuất
khẩu cho lô hàng.
3. Tranh chấp phát sinh giữa các
doanh nghiệp Việt Nam và chủ hàng quá cảnh Trung Quốc trong quá trình thực hiện
hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh sẽ do các bên giải quyết thông qua thương lượng.
Nếu thương lượng không đạt được kết quả thì tranh chấp sẽ do Trung tâm Trọng
tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam giải quyết.
4. Các lệ phí và chi phí phát
sinh từ hoạt động quá cảnh được thanh toán theo những quy định của "Hiệp định
thanh toán và hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân
Trung Quốc" ký ngày 26/5/1993 và các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định của Quy chế này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành của Việt Nam.
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Số:.........../
Kính gửi: Bộ Thương mại
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
I. Chủ hàng...................
(danh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ, telẹphonne, Telex, Fax, số hiệu
tài khoản tại Ngân hàng).
Xin Bộ Thương mại (Phòng giấy
phép) cho phép quá cảnh hàng hoá theo các điều sau đây:
1. Tên
hàng:...............................................................................................
2. Số lượng (ghi rõ đơn vị
tính): ...............................................................
3. Trị
giá:...................................................................................................
4. Bao bì và ký mã hiệu:
..........................................................................
5. Cửa khẩu nhập hàng:
...........................................................................
6. Cửa khẩu xuất hàng:
............................................................................
7. Tuyến đường vận chuyển:
....................................................................
8. Phương tiện vận chuyển:
......................................................................
9. Thời điểm quá cảnh (dự kiến
ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).
Trường hợp xin quá cảnh cho 1 hợp
đồng vận chuyển thành nhiều lô hàng trong 1 năm thì ghi rõ thời hạn xin quá cảnh
từ...... đến........
II- Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
quá cảnh ký với......................... (doanh nghiệp Việt Nam ghi đầy đủ như
phần I).
III. Cam kết............ (tên chủ
hàng) xin cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam về quá cảnh hàng
hoá................... (tên chủ hàng).
Xin trân trọng cảm ơn Bộ Thương
mại.
Ký
tên và đóng dấu
Ghi chú: Nếu đơn viết bằng tiếng
Anh, tiếng Trung Quốc... thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo Bản dịch
cũng có giá trị pháp lý như bản gốc.
MẪU SỐ 2
Giấy
phép quá cảnh của Bộ Thương mại Việt Nam cấp cho chủ hàng quá cảnh Trung Quốc
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:........../TM-XNK
V.v quá cảnh hàng hoá
Kính gửi:....... (doanh nghiệp
Trung Quốc xin quá cảnh hàng hoá)
Trả lời đơn xin quá cảnh hàng
hoá của........ (doanh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ, telephonne,
Telex, Fax, số hiệu tài khoản tại Ngân hàng), Bộ Thương mại nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam cho phép....... (doanh nghiệp Trung Quốc) quá cảnh hàng hoá
theo các quy định sau đây:
1. Tên hàng:...............................................................................................
2. Số lượng (ghi rõ đơn vị
tính): ...............................................................
3. Trị
giá:...................................................................................................
4. Bao bì và ký mã hiệu:
..........................................................................
5. Cửa khẩu nhập hàng:
...........................................................................
6. Cửa khẩu xuất hàng:
............................................................................
7. Tuyến đường vận chuyển:
....................................................................
8. Phương tiện vận chuyển:
......................................................................
9. Thời điểm quá cảnh (dự kiến
ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).
Trường hợp cho phép quá cảnh
theo 1 hợp đồng vận chuyển nhiều lần trong 1 năm thì ghi rõ thời hạn quá cảnh từ......
đến........
10. Tuân thủ pháp luật Việt Nam
về quá cảnh hàng hoá.
Văn bản này có hiệu lực đến
ngày....... tháng.......... năm 200...
Bộ
trưởng Bộ Thương mại
(Ký
tên và đóng dấu)