Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Tam Nông và bổ sung Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 3041/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2020
Ngày có hiệu lực 20/11/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hồ Đại Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3041/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 20 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG HUYỆN TAM NÔNG VÀ BỔ SUNG NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG HUYỆN LÂM THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT- BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 132/TTr-SVHTTDL ngày 18/11/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Tam Nông và bổ sung Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Lâm Thao, như sau:

- Duyệt ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Tam Nông gồm 140 tên gọi, cụ thể tại Phụ lục 01 đính kèm theo.

- Duyệt bổ sung 84 tên gọi đối với Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Lâm Thao, cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện: UBND các huyện Lâm Thao, Tam Nông căn cứ ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng được duyệt để lựa chọn đặt tên cho các tuyến đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn đảm bảo đúng quy trình, thủ tục.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Tam Nông, Lâm Thao và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đại Dũng

 

PHỤ LỤC 01:

NGÂN NGÂN HÀNG TÊN ĐỂ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 3041/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)

I.

Tên địa danh nổi tiếng, có ý nghĩa và có giá trị tiêu biểu về lịch sử - văn hoá; địa danh đã quen dùng từ xa xưa, đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân thị trấn Hưng Hóa: 23 tên gọi

1

Bạch Đằng

7

Giám Cảnh

13

Hưng Nhượng

19

Tân Tiến

2

Bãi Lĩnh

8

Liên Kết

14

Minh Hương

20

Tiến Thịnh

3

Bắc Giáp

9

Liên Hoa

15

Ngô Quyền

21

Trúc Bắc

4

Dộc Bến

10

Hố Chăn

16

Nương Bể

22

Trúc Hoa

5

Đồng Quà

11

Hố Đá

17

Nương Xả

23

Trúc Phê

6

Đồng Quan

12

Hội Yên

18

Tân Hưng

 

 

II.

Tên di tích lịch sử - văn hoá có giá trị tiêu biểu trên địa bàn huyện Tam Nông: 11 tên gọi

1

Bình Phúc

4

Long Ngọc

7

Phú Cường

10

Thu Trường

2

Gia Áo

5

Mai Lĩnh

8

Phúc Thánh

11

Tự Cường

3

Gia Dụ

6

Nam Cường

9

Quốc Tế

 

 

III.

Danh từ, tên gọi chung có ý nghĩa tiêu biểu về chính trị, văn hoá, xã hội: 08 tên gọi

1

Âu Lạc

3

Hai Bà Trưng

5

Lạc Hồng

7

Lĩnh Nam

2

Đông Sơn

4

Hùng Vương

6

Lạc Việt

8

Vạn Xuân

IV.

Tên danh nhân là người nổi tiếng, có đức, có tài, có đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, có đóng góp đặc biệt cho đất nước, có công lớn trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật được nhân dân suy tôn, thừa nhận: 98 tên gọi

4.1

Danh nhân cả nước thời kỳ Hùng Vương và Hai Bà Trưng: 08 tên gọi

1

An Dương Vương

3

Chử Đồng Tử

5

Lạc Long Quân

7

Mai An Tiêm

2

Âu Cơ

4

Kinh Dương Vương

6

Lang Liêu

8

Phù Đổng

4.2

Danh nhân cả nước Thời kỳ sau Hai Bà Trưng đến trước năm 1858: 22 tên gọi

1

Chu Văn An

7

Lê Hữu Trác

13

Mạc Đĩnh Chi

19

Trần Nhật Duật

2

Đinh Bộ Lĩnh

8

Lê Lợi

14

Ngô Thì Sĩ

20

Trần Quốc Tuấn

3

Đỗ Nhuận

9

Lê Niệm

15

Nguyễn Du

21

Trần Toại

4

Đốc Ngữ

10

Lê Quý Đôn

16

Nguyễn Trãi

22

Trịnh Khả

5

Hà Bổng

11

Lý Nam Đế

17

Phạm Văn Xảo

 

 

6

Hồ Xuân Hương

12

Lý Thường Kiệt

18

Trần Nguyên Hãn

 

 

4.3

Danh nhân cả nước thời kỳ từ năm 1858 đến nay: 21 tên gọi

1

Đào Duy Kỳ

7

Lương Khánh Thiện

13

Nguyễn Thái Học

19

Tôn Thất Tùng

2

Đào Tấn

8

Nguyễn Đình Chiểu

14

Nguyễn Văn Giáp

20

Trần Văn Giáp

3

Hoàng Hoa Thám

9

Nguyễn Khắc Nhu

15

Phan Bội Châu

21

Văn Cao

4

Hoàng Văn Thụ

10

Nguyễn Khuyến

16

Phan Chu Trinh

 

 

5

Hoàng Xuân Hãn

11

Nguyễn Lân

17

Tản Đà

 

 

6

Lương Định Của

12

Nguyễn Quang Bích

18

Tôn Thất Thuyết

 

 

4.4

Danh nhân của tỉnh Phú Thọ: 32 tên gọi

1

Bảo Hoa

9

Hàn Thuyên

17

Nguyễn Chính Tuân

25

Quế Hoa

2

Bát Nàn

10

Hạnh Nương

18

Nguyễn Khắc Nghiên

26

Thạch Khanh

3

Bùi Quang Dũng

11

Hồng Đăng Ngạn

19

Nguyễn Mẫn Đốc

27

Thiều Hoa

4

Bùi Tư Toàn

12

Kiều Công Hãn

20

Nguyễn Văn Nhàn

28

Tiên Dung

5

Đặng Minh Khiêm

13

Lê Kim Quế

21

Nguyễn Văn Trạch

29

Trần Trọng Khiêm

6

Đặng Văn Đăng

14

Lữ Gia

22

Nguyệt Cư

30

Vũ Duệ

7

Đinh Công Mộc

15

Ngọc Hoa

23

Nguyệt Điện

31

Xuân Dung

8

Đinh Công Tuấn

16

Nguyễn Bặc

24

Phạm Tiến Duật

32

Xuân Nương

4.5

Danh nhân của huyện Tam Nông: 15 tên gọi

1

Cao Sơn

5

Lê Độ

9

Nguyễn Trung

13

Tản Viên

2

Hiển Lang

6

Ngọc Thanh

10

Quốc Huy

14

Trần Hưng Đạo

3

Hồ Thiên Hương

7

Ngọc Thành

11

Quỳnh Châu

15

Xuân Lan

4

Hồ Tông

8

Ngọc Yến

12

Quý Minh

 

 

TỔNG CỘNG: 140 TÊN GỌI.

 

PHỤ LỤC 02:

BỔ SUNG NGÂN HÀNG TÊN ĐỂ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO
(Kèm theo Quyết định số: 3041/QĐ-UBND ngày 20 /11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)

I.

Tên địa danh nổi tiếng, có ý nghĩa và có giá trị tiêu biểu về lịch sử - văn hoá; địa danh đã quen dùng từ xa xưa, đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân thị trấn Hùng Sơn: 21 tên gọi

1

Cầu Nẽo

7

Hóc Nghiễn

13

Mận Dòng

19

Xóm Chá

2

Cối Trêu

8

Hóc Nhò

14

Ngựu

20

Xóm Chàng

3

Đồng Sâu

9

Hóc Sau

15

Sơn Trà

21

Xóm Phường

4

Đồng Nun

10

Hốc Mét

16

Triệu Phú

 

 

5

Giỏ Cang

11

Hy Sơn

17

Tự Lập

 

 

6

Hậu Lộc

12

Mạ Chẹo

18

Vi Cương

 

 

II.

Danh từ, tên gọi chung có ý nghĩa tiêu biểu về chính trị, văn hoá, xã hội: 06 tên gọi

1

Âu Lạc

3

Lạc Hồng

5

Lĩnh Nam

 

 

2

Đông Sơn

4

Lạc Việt

6

Vạn Xuân

 

 

III.

Tên danh nhân là người nổi tiếng, có đức, có tài, có đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, có đóng góp đặc biệt cho đất nước, có công lớn trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật được nhân dân suy tôn, thừa nhận: 57 tên gọi

1

Danh nhân cả nước thời kỳ Hùng Vương và Hai Bà Trưng: 05 tên gọi

1.1

Chử Đồng Tử

3

Lang Liêu

5

Phù Đổng

 

 

1.2

Kinh Dương Vương

4

Mai An Tiêm

 

 

 

 

2

Danh nhân cả nước Thời kỳ sau Hai Bà Trưng đến trước năm 1858: 14 tên gọi

2.1

Đỗ Nhuận

5

Lê Hữu Trác

9

Phạm Văn Xảo

13

Trần Toại

2.2

Đốc Ngữ

6

Lê Niệm

10

Trần Nguyên Hãn

14

Trịnh Khả

2.3

Hà Bổng

7

Lý Bí

11

Trần Nhật Duật

 

 

2.4

Hồ Xuân Hương

8

Ngô Thì Sĩ

12

Trần Quốc Tuấn

 

 

3

Danh nhân cả nước thời kỳ từ năm 1858 đến nay: 10 tên gọi

3.1

Đào Duy Kỳ

4

Hoàng Xuân Hãn

7

Nguyễn Văn Giáp

10

Văn Cao

3.2

Đào Tấn

5

Lương Khánh Thiện

8

Tản Đà

 

 

3.3

Hoàng Văn Thụ

6

Nguyễn Quang Bích

9

Trần Văn Giáp

 

 

4

Danh nhân của tỉnh Phú Thọ: 22 tên gọi

4.1

Bảo Hoa

7

Hà Kiện Toàn

13

Lữ Gia

19

Thiều Hoa

4.2

Bát Nàn

8

Hà Liễu

14

Nguyễn Khắc Nghiên

20

Triệu Quang Phục

4.3

Đặng Minh Khiêm

9

Hạnh Nương

15

Nguyệt Điện

21

Xuân Dung

4.4

Đặng Văn Đăng

10

Hồng Đăng Ngạn

16

Phạm Tiến Duật

22

Xuân Nương

4.5

Đinh Công Mộc

11

Lê Đình Khâm

17

Quế Hoa

 

 

4.6

Hà Chương

12

Lê Kim Quế

18

Thạch Khanh

 

 

5

Danh nhân của huyện Lâm Thao: 06 tên gọi

5.1

Bát Hải

3

Dương Hương

5

Ngô Quang Điện

 

 

5.2

Bùi Tư Toàn

4

Nguyễn Khắc Nhu

6

Ngô Thị Thanh

 

 

TỔNG CỘNG: BỔ SUNG 84 TÊN GỌI.