Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2021 về Ngân hàng tên đường và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2262/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 09/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Văn Tân |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2262/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6//2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 203/ TTr-SVHTTDL ngày 30/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Ngân hàng tên đường và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam, gồm 791 tên (đính kèm Danh mục và tóm tắt thông tin).
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về giá trị, ý nghĩa của việc ban hành Ngân hàng tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 03 năm một lần (kể từ năm 2021) nghiên cứu, lựa chọn tên để bổ sung vào Ngân hàng tên đường và công trình công cộng.
2. Các Sở, Ban, ngành; các tổ chức, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ quản lý các đường và công trình công cộng có trách nhiệm nghiên cứu, lựa chọn dữ liệu trong Ngân hàng tên đường và công trình công cộng đã được phê duyệt để tiến hành đặt tên, đổi tên theo trình tự, thủ tục quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thành viên Hội đồng tư vấn xác lập Ngân hàng tên đường, công trình công cộng và đặt, đổi tên đường, công trình công cộng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /8/2021của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Danh nhân nước ngoài (06 tên)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh - Năm mất |
Quốc tịch |
Tóm tắt thân thế, sự nghiệp |
1 |
Araki Sotaro |
? - ? |
Nhật Bản |
Là thương nhân Nhật Bản đến Hội An đầu thế kỷ XVII, được Chúa Nguyễn Phúc Nguyên gả con gái là Công nữ Ngọc Hoa. Cuộc hôn nhân đã tạo sự gắn kết trong quan hệ bang giao Việt Nam - Nhật Bản trong lịch sử. |
2 |
Charles |
(1870 - 1904) |
Pháp |
Tên đầy đủ là Charles Carpeaux. Trong các năm 1902 - 1904, ông cùng với kiến trúc sư Henri Parmentier tiến hành nghiên cứu, khai quật khảo cổ ở Đồng Dương và Mỹ Sơn; tác giả của tập sách ảnh "Les Ruines d’Angkor de Dong - Duong et My Son" (Những phế tích Angkor, Đồng Dương và Mỹ Sơn)... |
3 |
Kazik (Kazimierz Kwiatkowsky) |
1944-1997 |
Ba Lan |
Kazik là tên thường gọi của Kiến trúc sư người Ba Lan Kazimierz Kwiatkowsky. Từ năm 1981- 1991, ông là chuyên gia trùng tu di tích của Dự án Việt Nam - Ba Lan. Sau đó, ông tiếp tục gắn bó với công tác trùng tu di tích ở Khu đền tháp Mỹ Sơn và Khu phố cổ Hội An. |
4 |
Parmentier |
1871 -1949 |
Pháp |
Nhà khảo cổ, Giám đốc Viện Viễn đông Bác cổ; tham gia nghiên cứu trùng tu Khu đền tháp Mỹ Sơn (1901- 1904) và các tháp Chăm ở Đông Dương, người sáng lập Bảo tàng Chăm (Đà Nẵng). |
5 |
Pasteur |
1822 -1895 |
Pháp |
Nhà khoa học, nhà nghiên cứu vi sinh vật của thế giới; tên đầy đủ là Louis Pasteur. |
6 |
Yersin |
1863 -1943 |
Pháp |
Bác sĩ, Hiệu trưởng đầu tiên của Trường Y Đông Dương; nhà thám hiểm nổi tiếng ở Đông Dương; tên đầy đủ là Alexandre Émile Jean Yersin |
2. Danh nhân ngoài tỉnh Quảng Nam: 329 tên; trong đó:
2.1. Danh nhân từ buổi đầu dựng nước đến đầu thế kỷ X: 20 tên:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh - Năm mất |
Quê quán |
Tóm tắt thân thế sự nghiệp |
1 |
An Dương Vương |
(? - 179 TCN) |
|
Người thành lập Nhà nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa. Năm 208 TCN, An Dương Vương lãnh đạo quân và dân Âu Lạc đánh thắng quân Tần xâm lược. |
2 |
Âu Cơ |
? - ? |
|
Quốc mẫu Âu Cơ và Lạc Long Quân được coi là tổ tiên nòi giống Lạc Việt. Người con cả của Quốc mẫu là Hùng Vương thứ 1. |
3 |
Cao Lỗ |
(?-179 TCN) |
Huyện Gia Bình, Bắc Ninh |
Tướng của An Dương Vương. Tương truyền, ông là người chế ra nỏ liên châu (nỏ thần), góp phần đánh thắng cuộc xâm lược của Triệu Đà. |
4 |
Dương Thanh |
(?-820) |
Tỉnh Nghệ An |
Hào trưởng Giao Châu. Năm 819, ông lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại nhà Đường đô hộ, đánh chiếm thành Tống Bình, khôi phục quyền tự chủ của dân tộc |
5 |
Hùng Vương |
? - ? |
|
Theo truyền thuyết, Hùng Vương là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ; ông được tôn làm vua, gọi là Hùng Vương, đặt quốc hiệu là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Thời Hùng Vương trải 18 đời. |
6 |
Khúc Hạo |
? - 917 |
Huyện Ninh Giang, Hải Dương |
Ông là con trai của Khúc Thừa Dụ. Năm 907, ông làm Tiết độ sứ; ban hành nhiều chính sách, chăm lo việc nước, củng cố nền độc lập vừa giành được của dân tộc Việt Nam. |
7 |
Khúc Thừa Dụ |
?-907 |
Huyện Ninh Giang, Hải Dương |
Người đặt nền móng cho nền độc lập của dân tộc ta. Năm 905, ông lãnh đạo nhân dân đánh chiếm phủ Tống Bình (Hà Nội), xưng là Tiết độ sứ, xóa bỏ ách cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc |
8 |
Lạc Long Quân |
? - ? |
|
Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân là con của Kinh Dương Vương, lấy vợ là Âu Cơ sinh ra một trăm người con trai. Con trưởng là Hùng Vương thứ 1. |
9 |
Lê Chân |
? - 43 |
Huyện Đông Triều, Quảng Ninh |
Bà là nữ tướng của Hai Bà Trưng; có công khai khẩn vùng đất Hải Phòng ngày nay; tổ chức cho dân cày cấy, chiêu mộ luyện binh. Khi Hai Bà Trưng khởi nghĩa, bà gia nhập và lập được nhiều chiến công. |
10 |
Lý Nam Đế |
? - 548 |
Tỉnh Thái Nguyên |
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân đô hộ nhà Lương năm 541; kiểm soát toàn bộ Giao châu, sau đó lên ngôi vua, xưng là Lý Nam Đế, đặt Quốc hiệu là Vạn Xuân. |
11 |
Mai Thúc Loan |
? - 722 |
Huyện Nam Đàn, Nghệ An |
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Đường đầu thế kỷ thứ VIII. Sau khi giành thắng lợi, ông xưng vua, lấy hiệu là Mai Hắc Đế. |
12 |
Phạm Tu |
476 - 545 |
Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
Khai quốc công thần nhà Tiền Lý. Ông là một trong những người đầu tiên theo Lý Nam Đế khởi nghĩa chống phong kiến phương Bắc và xây dựng nhà nước Vạn Xuân khi khởi nghĩa thành công. |
13 |
Phùng Hưng |
? - 791 |
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
Ông là người phát động khởi nghĩa chống sự đô hộ của nhà Đường, năm 779. Khởi nghĩa thành công, ông được nhân dân suy tôn là Bố Cái Đại vương. |
14 |
Thi Sách |
? - 39 |
Huyện Mê Linh, Hà Nội |
Chồng của Trưng Trắc. Ông tập hợp lực lượng khởi nghĩa, bị giặc bắt và sát hại. Sau đó, vợ ông là Trưng Trắc cùng em là Trưng Nhị nổi dậy đánh đuổi thái thú Tô Định, giành quyền tự chủ cho đất nước vào năm 40. |
15 |
Tinh Thiều |
? - 545 |
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
Khai quốc công thần nhà Tiền Lý, là một trong những người đầu tiên theo Lý Nam Đế khởi nghĩa chống phong kiến phương Bắc và xây dựng nhà nước Vạn Xuân khi khởi nghĩa thành công. |
16 |
Triệu Nữ Vương (Bà Triệu) |
? - 248 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Bà tên thật là Triệu Thị Trinh, dân gian gọi là Bà Triệu; cùng anh trai là Triệu Quốc Đạt khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc năm 248. Vì thế yếu nên thất bại, bà tuẫn tiết để giữ tròn khí tiết. |
17 |
Triệu Quang Phục |
524 - 571 |
Tỉnh Hưng Yên |
Ông là tướng của Lý Nam Đế, từng lập nhiều chiến công. Sau khi Lý Nam Đế mất, ông xưng vương, lấy hiệu là Triệu Việt Vương. |
18 |
Triệu Quốc Đạt |
? - 248 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Ông là thủ lĩnh vùng Cửu Chân, anh của Triệu Nữ Vương. Năm 246, ông nổi dậy khởi nghĩa chống phong kiến phương Bắc và hy sinh; em gái ông tiếp tục chỉ huy nghĩa quân chiến đấu. |
19 |
Triệu Túc |
? - 545 |
Tỉnh Hưng Yên |
Khai quốc công thần nhà Tiền Lý, là một trong những người đầu tiên theo Lý Nam Đế khởi nghĩa chống phong kiến phương Bắc |
20 |
Trưng Nữ Vương |
? - 43 |
Huyện Mê Linh Hà Nội |
Nữ anh hùng dân tộc, lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống nhà Hán đô hộ nước ta vào thế kỷ thứ I. |
01 |
Đinh Công Trứ |
? - ? |
Huyện Gia Viễn, Ninh Bình |
Ông là tướng của Dương Đình Nghệ và Ngô Quyền; có công đánh giặc Nam Hán, giành lại quyền tự chủ và xây dựng nền độc lập dân tộc. |
02 |
Đinh Tiên Hoàng |
924 - 979 |
Huyện Gia Viễn, Ninh Bình |
Ông tên thật là Đinh Bộ Lĩnh; là người sáng lập ra triều Đinh, xây dựng nhà nước phong kiến đầu tiên ở Việt Nam (nhà nước Đại Cồ Việt). |
03 |
Dương Đình Nghệ |
? - 937 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân Nam Hán, giải phóng thành Đại La, giành lại quyền tự chủ cho đất nước vào năm 931. |
04 |
Lê Đại Hành |
941-1005 |
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa |
Ông là người sáng lập nhà Tiền Lê, năm 980; lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất thắng lợi, năm 981. |
05 |
Ngô Chân Lưu |
930 - 1011 |
Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa |
Thiền sư thời Đinh và Tiền Lê; được vua Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành mời ra giúp việc nước; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược, năm 981. |
06 |
Ngô Quyền |
?-944 |
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
Ông là tướng của Dương Đình Nghệ. Năm 938, ông chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán xâm lược, làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng lần thứ nhất. Năm 939, ông xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. |
07 |
Nguyễn Bặc |
924 - 979 |
Huyện Hoa Lư, Ninh Bình |
Khai quốc công thần nhà Đinh, có công giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Khi Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, ông được phong tước Định quốc công. |
01 |
Chu Văn An |
(1292 - 1370) |
Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
Nhà giáo dục triều Trần; dạy học ở Quốc Tử Giám; có nhiều đóng góp đối với nền giáo dục Việt Nam thời trung đại. |
02 |
Dã Tượng |
? - ? |
? |
Ông làm tướng của Trần Hưng Đạo; lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông xâm lược; đặc biệt trong trận Hàm Tử (1285) tiêu diệt tướng giặc là Toa Đô. |
03 |
Đặng Dung |
? - 1413 |
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh |
Ông là con của Đặng Tất; cùng cha tham gia chống quân Minh xâm lược, lập được nhiều chiến công. |
04 |
Đặng Tất |
? - 1409 |
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh |
Tướng triều Trần, Hồ. Khi quân Minh xâm lược nước ta, ông là Tổng chỉ huy quân đội chống quân Minh, lập được nhiều chiến công. |
05 |
Đoàn Nhữ Hài |
1280 - 1335 |
Huyện Gia Lộc, Hải Dương |
Danh thần thời Trần; giữ chức Ngự sử trung tán; có công giúp các vua Trần ổn định triều chính. |
06 |
Hàn Thuyên |
? - ? |
Huyện Nam Sách, Hải Dương |
Đại thần triều Trần; đỗ Thái học sinh năm 1256; làm Thượng thư Bộ hình; là tác giả nhiều bài thơ chữ Hán và chữ Nôm; có công phát triển, phổ biến thơ Nôm. |
07 |
Hồ Hán Thương |
? - ? |
Tỉnh Thanh Hóa |
Vị vua thứ hai triều Hồ; là con thứ của Hồ Quý Ly. Năm 1402, ông lên ngôi vua; có công mở rộng lãnh thổ Đại Việt từ nam Quảng Nam đến bắc Quảng Ngãi ngày nay, lập ra 4 châu Thăng, Hoa, Tư, Nghĩa. |
08 |
Hồ Nguyên Trừng |
1374 - 1446 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Ông là con trưởng của Hồ Quý Ly; có công sáng chế súng thần cơ và thuyền chiến chống quân Minh xâm lược. |
09 |
Huyền Trân Công Chúa |
1287 - 1340 |
|
Bà là con gái vua Trần Nhân Tông và em gái vua Trần Anh Tông. Năm 1306, Bà được gả cho vua Chiêm Thành là Chế Mân để đổi lấy 2 châu Ô - Lý, mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía Nam. |
10 |
Lê Phụ Trần |
? - ? |
Tỉnh Thanh Hóa |
Danh tướng triều Trần; tên thật là Lê Tần, do có công nên được đổi tên là Lê Phụ Trần. Ông có công lớn trong ba cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông của quân và dân Đại Việt, thế kỷ XIII. |
11 |
Lê Phụng Hiểu |
? - ? |
Huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
Đại thần triều Lý; có công dẹp loạn và đưa Lý Phật Mã lên ngôi, tức vua Lý Thái Tông; góp công ổn định biên giới quốc gia. |
12 |
Lê Văn Hưu |
1230 - 1322 |
Huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa |
Sử gia thời Trần; đỗ Bảng nhãn năm 1247; làm quan đến chức Thượng thư Bộ binh. Ông là người soạn bộ Đại Việt sử ký, bộ Quốc sử đầu tiên của nước ta. |
13 |
Lý Đạo Thành |
? - 1081 |
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh |
Tể tướng dưới hai triều vua Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông. Ông có công giúp ổn định triều Lý, đánh thắng quân Tống xâm lược. |
14 |
Lý Nhân Tông |
1066 - 1127 |
|
Vua thứ tư triều Lý; người đặt nền móng cho giáo dục đại học đầu tiên ở nước ta. Ông cho mở khoa thi Nho học đầu tiên (1075) và xây dựng Quốc Tử Giám (1076). |
15 |
Lý Thái Tổ |
974 - 1028 |
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh |
Vua khai sáng triều Lý. Năm 1009, ông được triều thần tôn làm vua, lấy hiệu là Thuận Thiên, dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La (sau đổi thành Thăng Long). |
16 |
Lý Thái Tông |
1000 - 1054 |
|
Vua thứ hai triều Lý; nổi tiếng có tài trị nước; ban hành nhiều chính sách nhằm phát triển đất nước; nhiều lần đánh dẹp phản loạn. |
17 |
Lý Thánh Tông |
1023 - 1072 |
|
Vua thứ ba triều Lý; được đánh giá là vị vua đức độ trong lịch sử. Ông là người cho đặt quốc hiệu Đại Việt (1054), xây dựng Văn Miếu (1070) |
18 |
Lý Thường Kiệt |
1019 - 1105 |
Thành phố Hà Nội |
Ông là danh tướng trải ba triều vua Lý: Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông; có nhiều công lao trong việc phá Tống, bình Chiêm. |
19 |
Mạc Đĩnh Chi |
1280 - ? |
Huyện Chí Linh, Hải Dương |
Là người nổi tiếng thông minh, học rộng; thi đỗ Trạng nguyên năm 1304. Ông làm quan qua ba triều vua Trần là Anh Tông, Minh Tông, Hiếu Tông. |
20 |
Nguyễn Biểu |
? - 1413 |
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh. |
Danh tướng thời Hậu Trần; đỗ Thái học sinh, làm quan đến chức Điện Tiền Thái Sử. Khi quân Minh xâm lược nước ta, ông tham gia chống giặc, lập được nhiều chiến công. |
21 |
Nguyễn Cảnh Chân |
1355 - 1409 |
Huyện Thanh Chương, Nghệ An |
Ông làm quan dưới các triều Trần, Hồ. Khi quân Minh xâm lược nước ta, ông tham gia chống giặc, lập được nhiều chiến công. |
22 |
Nguyễn Cảnh Dị |
? - 1414 |
Huyện Thanh Chương, Nghệ An. |
Ông là con trai của danh tướng Nguyễn Cảnh Chân; theo Trần Quý Khoáng đánh giặc Minh, lập được nhiều chiến công. |
23 |
Nguyễn Địa Lô |
? - ? |
? |
Ông là tướng của Trần Hưng Đạo; lập được nhiều chiến công trong các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông xâm lược, năm 1285 và 1288. |
24 |
Nguyễn Hiền |
1234 - 1255 |
Huyện Nam Trực, Nam Định |
Ông là người nổi tiếng học giỏi; thi đỗ Trạng nguyên năm 1247. Ông làm quan, có nhiều kế sách hay, giúp triều Trần phát triển đất nước. |
25 |
Nguyễn Khoái |
? - ? |
Tỉnh Hưng Yên |
Danh tướng triều Trần; lập được nhiều chiến công trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông xâm lược, các năm 1285 và 1288. |
26 |
Nguyễn Trung Ngạn |
1289 - 1370 |
Huyện Ân Thi, Hưng Yên |
Đại thần triều Trần; đỗ Hoàng Giáp năm 1304; làm An Phủ sứ Thanh Hoa, Nghệ An; thăng Kinh lược sứ trấn Lạng Giang, Nhập nội Đại hành khiển. |
27 |
Nguyên Phi Ỷ Lan |
? - ? |
Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
Bà là vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ của vua Lý Nhân Tông. Khi vua Lý Thánh Tông dẫn quân đi đánh giặc, bà được giao điều hành triều chính. |
28 |
Phạm Ngũ Lão |
1255 - 1230 |
Huyện Ân Thi, Hưng Yên |
Ông là tướng của Trần Hưng Đạo; có nhiều công lao trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên - Mông, các năm 1285 và 1288. |
29 |
Phạm Sư Mạnh |
? - ? |
Huyện Kinh Môn, Hải Dương |
Danh sĩ triều Trần; đỗ Thái học sinh đời vua Trần Minh Tông; từng giữ nhiều chức quan dưới triều Trần và được cử đi sứ Trung Quốc. |
30 |
Sư Vạn Hạnh |
? - 1018 |
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh |
Thiền sư, pháp danh Vạn Hạnh. Ông ủng hộ Lý Công Uẩn lập nên nhà Lý. Dưới triều vua Lý Thái Tổ, ông được phong làm Quốc sư; có nhiều đóng góp cho triều Lý và sự hưng thịnh của Phật giáo. |
31 |
Thân Cảnh Phúc |
? - ? |
Tỉnh Lạng Sơn |
Người dân tộc Tày; ông làm rể nhà Lý nên được đổi sang họ Thân và phong chức Tri châu. Ông có công lãnh đạo đội quân người dân tộc miền núi chiến đấu chống quân Tống xâm lược. |
32 |
Tô Hiến Thành |
? - 1179 |
Huyện Đan Phượng, Hà Nội |
Ông làm quan đại thần phụ chính cho hai triều vua Lý Anh Tông và Lý Cao Tông; có công giúp nhà Lý mở mang bờ cõi, đánh đuổi ngoại xâm. |
33 |
Tông Đản |
? - ? |
Tỉnh Cao Bằng |
Danh tướng triều Lý; người dân tộc Nùng; có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược, các năm 1075 và 1077. |
34 |
Trần Anh Tông |
1276 - 1320 |
|
Vua triều Trần; là con trai trưởng vua Trần Nhân Tông. Ông có nhiều công lao việc trị nước an dân và mở cõi về phương Nam. |
35 |
Trần Bình Trọng |
1259 - 1285 |
Huyện Thanh Liêm, Hà Nam. |
Danh tướng thời Trần. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ hai, năm 1285, ông lãnh nhiệm vụ ngăn chặn giặc; bị giặc bắt và sát hại. |
36 |
Trần Hưng Đạo |
1231 - 1300 |
|
Anh hùng dân tộc. Trong ba lần kháng chiến chống Nguyên - Mông, ông được cử làm Tổng chỉ huy, thống lĩnh các lực lượng quân sự đánh thắng quân xâm lược. |
37 |
Trần Khánh Dư |
1240 - 1340 |
|
Danh tướng thời Trần. Trong kháng chiến chống Nguyên - Mông xâm lược lần thứ ba (1288), ông được giao trấn giữ Vân Đồn, chỉ huy thủy quân đánh tan thuyền giặc. |
38 |
Trần Khát Chân |
1370 - 1399 |
Huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa |
Danh tướng triều Trần; là người chỉ huy tiêu diệt chiến thuyền Chăm pa do Chế Bồng Nga chỉ huy khi đội quân này đánh phá Thăng Long, năm 1390. |
39 |
Trần Nguyên Đán |
1326 - 1390 |
|
Danh sĩ thời Trần; từng làm Đại phu Ngự sử đài, chuyên việc can gián vua. Ông là ông ngoại của danh nhân văn hóa Nguyễn Trãi. |
40 |
Trần Nhân Tông |
1258 - 1308 |
|
Vị vua lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông và có công mở rộng bờ cõi Đại Việt, từ nam Quảng Trị đến bắc Quảng Nam ngày nay; là vị tổ Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. |
41 |
Trần Nhật Duật |
1253 - 1330 |
|
Ông là con thứ 6 của vua Trần Thái Tông; nổi tiếng hiếu học, hiểu biết nhiều lĩnh vực, thông thạo ngôn ngữ và phong tục của nhiều dân tộc; được triều đình giao phụ trách việc liên quan đến vận động các dân tộc tham gia chống quân Nguyên - Mông. |
42 |
Trần Quang Khải |
1241 - 1294 |
|
Ông là con thứ ba của vua Trần Thái Tông. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông các năm 1285 và 1288, ông làm Thượng tướng Thái sư; góp công lớn trong chiến thắng của quân và dân Đại Việt. |
43 |
Trần Quốc Tảng |
1252 - 1313 |
|
Ông là con trai của Trần Hưng Đạo; có công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông xâm lược lần thứ hai (1285). Sau được giao trấn giữ vùng đất Quảng Ninh chống giặc. |
44 |
Trần Quốc Toản |
1267 - 1285 |
|
Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ hai, năm 1885, tuy còn ở tuổi thiếu niên, nhưng ông tập hợp lực lượng chống giặc; tham gia trận tiêu diệt quân Nguyên - Mông ở Chương Dương. |
45 |
Trần Thái Tông |
1218 - 1277 |
|
Vua đầu tiên của triều Trần; đã lãnh đạo quân dân Đại Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược lần thứ nhất thắng lợi, năm 1258. |
46 |
Trần Thánh Tông |
1240 - 1290 |
|
Vị vua thứ hai của triều Trần; đã lãnh đạo quân dân Đại Việt tiến hành hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông thắng lợi, năm 1285 và 1287. |
47 |
Trần Thủ Độ |
1194 - 1264 |
Huyện Hưng Hà, Thái Bình |
Thái sư; người có công sáng lập triều Trần khi triều Lý suy vong; đồng thời có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược, năm 1258. |
48 |
Trương Hán Siêu |
? - 1354 |
Thành phố Ninh Bình, Ninh Bình |
Danh sĩ thời Trần; là người tâm giao của Trần Hưng Đạo. Ông trải qua nhiều chức quan dưới triều Trần; là tác giả của bài Bạch Đằng giang phú. |
49 |
Tuệ Tĩnh |
? - 1385 |
Huyện Cẩm Giàng, Hải Dương |
Nhà sư, Danh y; đỗ Thái học sinh nhưng không ra làm quan mà tiếp tục tu hành và nghiên cứu y học. Ông được tôn vinh là ông tổ của nền y học dân tộc Việt Nam.. |
50 |
Yết Kiêu |
1242 - 1301 |
Huyện Gia Lộc, Hải Dương |
Danh tướng thời Trần; có tài thủy chiến; là tướng của Trần Hưng Đạo, ông lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông xâm lược, năm 1285 và 1288. |
01 |
Bùi Cầm Hổ |
1390 - 1483 |
Thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh |
Quan triều Hậu Lê, giữ chức Ngự sử, An phủ sứ Lạng Sơn dưới triều vua Lê Thái Tổ và Lê Thái Tông. Ông nổi tiếng về tính cương trực và nhân cách đức độ, yêu nước thương dân. |
02 |
Đặng Trần Côn |
?-? |
Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
Nhà thơ; làm quan thời Lê - Trịnh; tác giả của Chinh phụ ngâm. |
03 |
Đinh Lễ |
? - 1427 |
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa |
Khai quốc công thần nhà Hậu Lê; tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và lập được nhiều chiến công, đặc biệt trong trận Tốt Động - Chúc Động, năm 1426. |
04 |
Đinh Liệt |
? - 1471 |
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa |
Ông là em trai của Đinh Lễ; tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, lập được nhiều chiến công; nhất là trận đánh thành Nghệ An, bao vây thành Đông Quan, tiêu diệt tướng địch tại Chi Lăng. |
05 |
Đoàn Thị Điểm |
1705-1748 |
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên |
Nữ sĩ thời Hậu Lê; người dịch Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn sang chữ Nôm. |
06 |
Dương Văn An |
1514 - 1591 |
Huyện Lệ Thủy, Quảng Bình |
Danh sĩ triều Mạc; đỗ Đệ tam giáp tiến sĩ năm 1547; làm quan đến chức Thượng thư; có công biên soạn bộ sách Ô Châu Cận Lục. |
07 |
Giang Văn Minh |
1573 - 1638 |
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
Danh thần triều Lê; đỗ Thám hoa năm 1628. Năm 1637, được cử đi sứ Trung Quốc. Tại đây, ông đã thẳng thắn đối đáp với nhà Minh, do đó bị nhà Minh sát hại. |
08 |
Hồ Xuân Hương |
1772 - 1822 |
Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An |
Nữ sĩ; nổi tiếng với tài thơ văn được truyền tụng trong nhân dân; trong đó chủ yếu là nói về thân phận phụ nữ dưới chế độ phong kiến.. |
09 |
Lê Hữu Trác |
1720 - 1791 |
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên |
Danh y, hiệu là Hải Thượng Lãn Ông; người có công xây dựng nền y học cổ truyền của Việt Nam; tác giả công trình Hải thượng y tông tâm tĩnh. |
10 |
Lê Lai |
? - 1418 |
Huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa |
Danh tướng nhà Hậu Lê; tham gia khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu. Khi nghĩa quân bị bao vây, ông giả làm Lê Lợi để phá vòng vây và hy sinh. |
11 |
Lê Lợi |
1385 - 1433 |
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa |
Anh hùng giải phóng dân tộc; người lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn, sáng lập triều Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam. |
12 |
Lê Nhân Tông |
1440 - 1459 |
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa |
Vua thứ ba triều Hậu Lê. Ông nổi tiếng có tư chất sáng suốt, thương dân, chăm lo triều chính. |
13 |
Lê Quý Đôn |
1726 - 1784 |
Huyện Hưng Hà, Thái Bình |
Nhà văn hóa, nhà bác học triều Lê; đỗ Bảng nhãn năm 1752; tác giả Phủ biên tạp lục. |
14 |
Lê Thánh Tông |
1442 - 1496 |
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa |
Vua thứ ba triều Lê; có công mở mang bờ cõi về phía Nam; thành lập đạo thừa tuyên Quảng Nam năm 1471 . |
15 |
Lương Thế Vinh |
1441- 1496 |
Huyện Vụ Bản, Nam Định |
Trạng nguyên, đại thần triều Lê, Hàn lâm viện phụ trách việc soạn thảo thư từ ngoại giao; tác giả Đại thành toán pháp. |
16 |
Lưu Nhân Chú |
? - 1433 |
Huyện Đại Từ, Thái Nguyên |
Khai quốc công thần triều Hậu Lê; lập được nhiều chiến công trong chiến thắng Chi Lăng và Xương Giang. |
17 |
Mạc Cảnh Huống |
1542-1677 |
Huyện Kiến Thụy, Hải Phòng |
Thái phó; theo Nguyễn Hoàng mở cõi về phương Nam; đóng góp nhiều công lao phát triển vùng Thuận - Quảng. |
18 |
Ngô Sĩ Liên |
? - ? |
Huyện Chương Mỹ, Hà Nội |
Danh thần; đỗ Tiến sĩ năm 1442; người biên soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư |
19 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1491 - 1585 |
Huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng |
Còn gọi là Trạng Trình; đỗ Trạng nguyên năm 1535, từng giữ các chức Thượng thư, Thái phó dưới triều Mạc; tác giả của nhiều tác phẩm về lý số, thơ văn. |
20 |
Nguyễn Chích |
1382 - 1448 |
Huyện Đông Sơn, Thanh Hóa |
Khai quốc công thần triều Hậu Lê; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. |
21 |
Nguyễn Gia Thiều |
1741 - 1798 |
Huyện Thuận Thành, Bắc Ninh |
Nhà thơ; từng làm quan thời Hậu Lê; tác giả Cung oán ngâm khúc. |
22 |
Nguyễn Nghiễm |
1708 - 1776 |
Huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh; |
Cha của thi hào Nguyễn Du; làm Tế tửu Quốc tử giám, Thượng thư bộ Công, Thượng thư bộ Hộ thời Lê - Trịnh. |
23 |
Nguyễn Quý Đức |
1648 - 1720 |
Huyện Từ Liêm, Hà Nội |
Nhà thơ, nhà sử học, đại thần triều Hậu Lê. Ông đỗ Thám hoa năm 1676, giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều: Thượng thư Bộ binh, Thượng thư Bộ hộ... |
24 |
Nguyễn Trãi |
1380 - 1442 |
Huyện Chí Linh, Hải Dương |
Danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, khai quốc công thần triều Hậu Lê; là quân sư của khởi nghĩa Lam Sơn. |
25 |
Nguyễn Xí |
1396 - 1465 |
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An |
Khai quốc công thần triều Hậu Lê; lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nhất là trong chiến thắng Tốt Động - Chúc Động năm 1426. |
26 |
Phạm Văn Xảo |
? - 1431 |
Kinh thành Thăng Long |
Khai quốc công thần triều Hậu Lê; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. |
27 |
Phan Phu Tiên |
? - ? |
Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Nhà Sử học, nhà nghiên cứu, nhà giáo triều Lê; tác giả Đại Việt Sử ký tục biên |
28 |
Phùng Khắc Khoan |
1528 - 1613 |
Huyện Thạch Thất, Hà Nội |
Danh thần triều Hậu Lê; còn gọi là Trạng Bùng; Thượng thư Bộ hộ, Thượng thư Bộ công; từng đi sứ Trung Quốc. |
29 |
Thân Nhân Trung |
1418 - 1499 |
Huyện Việt Yên, Bắc Giang |
Danh thần triều Lê, Thượng thư Bộ lễ, Thượng thư Bộ lại; người soạn bia Tiến sĩ đầu tiên ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám. |
30 |
Trần Nguyên Hãn |
? - 1429 |
Huyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc |
Danh tướng, khai quốc công thần triều Hậu Lê; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. |
2.5. Danh nhân Việt Nam thời Trịnh, Nguyễn, Tây Sơn (thế kỷ XVI - XIX): 21 tên |
||||
01 |
Bùi Thị Xuân |
? - 1802 |
Huyện Tây Sơn, Bình Định |
Nữ tướng triều Tây Sơn từ buổi đầu; có công trong việc dựng nghiệp của nhà Tây Sơn. |
02 |
Công Nữ Ngọc Hoa |
? - 1645 |
|
Bà là con gái của chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên, được gả cho một thương nhân Nhật Bản là Araki Sotaro. Năm 1620, bà theo chồng về Nhật ở Nagasaki. |
03 |
Đặng Tiến Đông |
? - ? |
Huyện Phú Xuyên, Hà Nội |
Ông là quan võ dưới triều Lê - Trịnh; theo Nguyễn Huệ và lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược, năm 1789. |
04 |
Đào Duy Từ |
1572 - 1634 |
Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa |
Danh thần thời chúa Nguyễn Phúc Nguyên; là người hiến kế về quân sự và xây thành lũy ngăn chặn quân Trịnh. |
05 |
Lê Ngọc Hân |
1771 - 1799 |
|
Bà là vợ của anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ, được phong là Bắc cung Hoàng hậu; tác giả bài thơ Ai tư vãn |
06 |
Ngô Thì Nhậm |
1746 - 1802 |
Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
Danh thần triều Tây Sơn; đỗ Tiến sĩ năm 1775. Khi triều Tây Sơn thành lập (1788), được Nguyễn Huệ trọng dụng giao việc tham mưu các chính sách nội trị và ngoại giao. |
07 |
Ngô Văn Sở |
? - ? |
Huyện Tây Sơn, Bình Định |
Tướng thời Tây Sơn; theo Nguyễn Huệ khởi nghĩa và lập nhiều chiến công trong các trận Phú Xuân (1786), ra Bắc Hà diệt Trịnh (1786) và trận đại phá quân Thanh (1789). |
08 |
Nguyễn Hoàng |
1525 - 1613 |
Huyện Hà Trung, Thanh Hóa |
Chúa Tiên Nguyễn Hoàng, người khai sinh thời các chúa Nguyễn ở Đàng Trong, mở mang bờ cõi về phương Nam, tạo nền móng cho việc thành lập vương triều Nguyễn. |
09 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
1650 - 1700 |
Huyện Quảng Ninh, Quảng Bình |
Danh tướng thời Chúa Nguyễn; có công đánh tan các cuộc quấy rối của quân Chiêm Thành, Chân Lạp, ổn định biên cương phía Nam, lập ra vùng đất Sài Gòn - Gia Định. |
10 |
Nguyễn Hữu Dật |
1604 - 1681 |
Huyện Tống Sơn, Thanh Hóa. |
Danh tướng thời Chúa Nguyễn; là người phò tá của chúa Nguyễn ở Đàng Trong; người xây dựng lũy Nhật Lệ chống quân Trịnh. |
11 |
Nguyễn Phúc Chu |
1675 - 1725 |
|
Ông nối ngôi Chúa năm 1691. Trong thời gian ở ngôi Chúa, ông quan tâm chiêu hiền đãi sĩ, giảm sưu dịch, mở mang bờ cõi Đại Việt về phía Nam. |
12 |
Nguyễn Phúc Kỳ |
? - 1631 |
|
Ông là con trai trưởng của chúa Nguyễn Phúc Nguyên. Từ năm 1614, ông làm Trấn thủ Quảng Nam; trong thời gian này ông thực hiện chính sách mở cửa, phát triển thương cảng Hội An. |
13 |
Nguyễn Phúc Lan |
1601 - 1648 |
|
Ông là con trai thứ hai của Chúa Nguyễn Phúc Nguyên; lên ngôi Chúa năm 1635; có công mở rộng cảng thị Hội An, chỉ huy đánh thắng tàu chiến của Hà Lan gây hấn ở cửa biển Thuận An (Huế). |
14 |
Nguyễn Phúc Nguyên |
1563 - 1635 |
|
Ông là con thứ sáu của chúa Tiên Nguyễn Hoàng; lên ngôi Chúa năm 1613. Trong thời gian trị vì, ông cho thi hành nhiều chính sách nhằm ổn định Đàng Trong. |
15 |
Nguyễn Phúc Tần |
1620 - 1687 |
|
Ông là con thứ của chúa Nguyễn Phúc Lan; nối ngôi chúa năm 1648, là người giỏi chính sự, mở mang biên vực Đàng Trong. |
16 |
Nguyễn Thiếp |
1723 - 1804 |
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh |
Danh thần thời Tây Sơn, quân sư ở Bắc Hà của Quang Trung - Nguyễn Huệ. |
17 |
Phan Huy Ích |
1750 - 1822 |
Huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh |
Danh thần thời Tây Sơn; đỗ Tiến sĩ năm 1775. Khi Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, ông làm Tả thị lang Bộ hộ triều Tây Sơn. |
18 |
Phan Văn Lân |
? - ? |
|
Tướng triều Tây Sơn; là người theo Nguyễn Huệ khởi nghĩa, lập được nhiều chiến công, nhất là trong trận đại phá quân Thanh năm 1789. |
19 |
Quang Trung |
1753 - 1792 |
Huyện Tây Sơn, Bình Định |
Anh hùng dân tộc; người lãnh đạo phong trào Tây Sơn, sáng lập triều Tây Sơn năm 1788; có nhiều công lao trong việc đánh đuổi ngoại xâm, thống nhất đất nước. |
20 |
Trần Quang Diệu |
? - 1802 |
Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng |
Tướng triều Tây Sơn; cùng vợ là tướng Bùi Thị Xuân theo Nguyễn Huệ khởi nghĩa; có nhiều công lao trong việc dựng nghiệp triều Tây Sơn. |
21 |
Vũ Văn Dũng |
? - 1802 |
Tỉnh Hải Dương |
Tướng triều Tây Sơn; có nhiều công lao chống quân Thanh xâm lược và xây dựng triều Tây Sơn. |
01 |
Bà Huyện Thanh Quan |
1805 - 1847 |
Quận Tây Hồ, Hà Nội |
Nữ sĩ thời Nguyễn; tác giả của nhiều bài thơ Nôm nổi tiếng: Chiều hôm nhớ nhà, Thăng Long hoài cổ, Qua đèo Ngang…. |
02 |
Chu Mạnh Trinh |
1862 - 1905 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Danh sĩ, quan triều Nguyễn; đỗ Đệ tam giáp tiến sĩ năm 1892; giữ nhiều chức vụ: Án sát các tỉnh Hưng Yên, Thái Nguyên, Hà Nam. |
03 |
Đặng Huy Trứ |
1825 - 1874 |
Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế |
Quan triều Nguyễn; đỗ Tiến sĩ năm 1855; trong thời gian làm quan, ông nhiều lần kiến nghị với triều đình việc cải cách, canh tân đất nước. |
04 |
Đào Tấn |
1845 - 1907 |
Huyện Tuy Phước, Bình Định |
Quan triều Nguyễn; giữ nhiều chức vụ: Phủ doãn Thừa Thiên, Tổng đốc An Tĩnh, Tổng đốc Nam Ngãi, Thượng thư bộ Hình, Thượng thư bộ Binh, Thượng thư bộ Công, quan hàm nhất phẩm; soạn giả của nhiều vở Tuồng nổi tiếng. |
05 |
Dương Khuê |
1839 - 1902 |
Huyện Ứng Hoà, Hà Nội |
Danh thần triều Nguyễn, đỗ Tiến sĩ năm 1868, là Thượng thư Bộ binh; tác giả của nhiều bài thơ Nôm nổi tiếng. |
06 |
Duy Tân |
|
|
- Tên vị vua yêu nước Duy Tân (1900 - 1945); ông cùng các nhà yêu nước như Trần Cao Vân, Thái Phiên lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp năm 1916. - Tên của một trong trào yêu nước đầu thế kỷ XX do bộ ba Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Cao Vân khởi xướng. |
07 |
Gia Long |
1762 - 1820 |
|
Người sáng lập vương triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam (1802 - 1945). |
08 |
Hàm Nghi |
1871 - 1943 |
|
Vị vua yêu nước. Năm 1885, sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, ông lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp rộng khắp trong cả nước. |
09 |
Lê Ngô Cát |
1827 - 1875 |
Huyện Chương Mỹ, Hà Nội |
Nhà thơ; làm Tri huyện Thất Khê (Lạng Sơn), sau làm việc ở Quốc sử quán triều Nguyễn, rồi đổi làm Án sát tỉnh Cao Bằng; tác giả Đại Nam quốc sử diễn ca. |
10 |
Lê Văn Duyệt |
1763 - 1832 |
Tỉnh Tiền Giang |
Khai quốc công thần triều Nguyễn; được phong Tả quân, Tổng trấn thành Gia Định. |
11 |
Minh Mạng |
1791-1841 |
|
Vị vua thứ hai triều Nguyễn; là người có tài nội trị. Trong thời gian trị vì đã ban hành nhiều chính sách về chính trị, kinh tế, văn hóa. |
12 |
Nguyễn Công Trứ |
1778 - 1858 |
Huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
Danh thần triều Nguyễn, đỗ Giải nguyên; từng giữ nhiều chức quan dưới triều Nguyễn: Tổng đốc Hải An, Tuần phủ An Giang; có công mộ dân khẩn hoang, lập làng xã ở các tỉnh Ninh Bình và Thái Bình. |
13 |
Nguyễn Cư Trinh |
1716 - 1767 |
Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế |
Danh sĩ thời Chúa Nguyễn; làm quan rất liêm chính, giỏi việc chính trị, doanh điền, ngoại giao. Ông còn nổi tiếng với nhiều tác phẩm thơ Nôm, với hiệu là Sãi Vãi. |
14 |
Nguyễn Du |
1765 - 1820 |
Huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
Danh nhân văn hóa; tác giả của Truyện Kiều, một kiệt tác của văn học Việt Nam thế kỷ XIX. |
15 |
Nguyễn Khuyến |
1835 - 1909 |
Huyện Bình Lục, Hà Nam |
Ông đỗ đầu ba trường thi nên còn được gọi là Tam nguyên Yên Đổ; làm Án sát Thanh Hoá, Bố chính Quảng Ngãi; nhà thơ nổi tiếng thế kỷ XIX |
16 |
Nguyễn Lộ Trạch |
1853 - 1895 |
Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế |
Danh thần triều Nguyễn; là người có tư tưởng canh tân, nhiều lần khuyến nghị triều đình lo cải cách, tự cường để cứu nước. |
17 |
Nguyễn Tri Phương |
1800 - 1873 |
Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế |
Danh tướng triều Nguyễn; làm Tổng đốc các tỉnh An Giang, Hà Tiên, Vĩnh Long, Định Tường, Kinh lược sứ Nam Kỳ; chỉ huy trận chiến chống Pháp xâm lược Đà Nẵng năm 1858 |
18 |
Nguyễn Trường Tộ |
1828 - 1871 |
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An |
Là người có tư tưởng canh tân; ông nhiều lần gửi lên triều đình những bản điều trần, đề nghị cải cách đất nước |
19 |
Nguyễn Văn Siêu |
1799 - 1872 |
Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
Ông đỗ Phó bảng; có tài văn chương, được truyền tụng là danh sĩ tiêu biểu đương thời, cùng với Cao Bá Quát |
20 |
Phạm Đình Hổ |
1768 - 1839 |
Huyện Cẩm Bình, Hải Dương |
Nhà văn, nhà thơ thế kỷ XIX; làm quan ở Viện Hàn Lâm, rồi Quốc Tử Giám; tác giả Vũ trung tùy bút |
21 |
Phan Huy Chú |
1782 - 1840 |
Huyện Quốc Oai, Hà Nội |
Ông được truyền tụng là nhà bác học lỗi lạc về bách khoa thư, với các tác phẩm “Lịch triều hiến chương loại chí”, “Hoàng Việt dư địa chí”… |
22 |
Phan Thanh Giản |
1796 - 1867 |
Huyện Hoài Nhơn, Bình Định |
Ông đỗ Tiến sĩ năm 1826 - Tiến sĩ khai khoa của các tỉnh Nam Bộ; làm Thượng thư Bộ lại, Kinh lược sứ Nam Kỳ; sau được giao làm Tổng tài Quốc sử quán. |
23 |
Thoại Ngọc Hầu |
1761 - 1829 |
Quận Sơn Trà, Đà Nẵng |
Khai quốc công thần triều Nguyễn; người có công ổn định Nam Bộ, thực hiện đào kênh Vĩnh Tế nối liền Châu Đốc - Hà Tiên. |
24 |
Trịnh Hoài Đức |
1765 - 1825 |
Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
Khai quốc công thần triều Nguyễn; Thượng thư các Bộ hộ, Bộ công, Bộ lễ; một trong “tam gia” Gia Định thành. |
25 |
Trương Minh Giảng |
? - 1841 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Danh tướng, đại thần triều Nguyễn; có công đánh đuổi quân Xiêm xâm phạm bờ cõi; được phong Tổng đốc An Giang, kiêm Bảo hộ Cao Miên. |
26 |
Tú Xương |
1870 - 1907 |
Thành phố Nam Định, Nam Định |
Nhà thơ trào phúng cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. |
27 |
Vũ Tông Phan |
1804 - 1862 |
Huyện Bình Giang, Hải Dương |
Danh sĩ thời Nguyễn; đỗ Tiến sĩ năm 1826; làm Tham hiệp tỉnh Thái Nguyên, rồi làm Đốc học tỉnh Bắc Ninh. Sau từ quan về quê dạy học. |
2.7. Danh nhân các phong trào yêu nước (thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX): 39 tên |
||||
01 |
Cao Bá Quát |
1809 - 1855 |
Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
Người lãnh đạo phong trào nông dân chống lại sự hà khắc của triều Nguyễn, giữa thế kỷ XIX. |
02 |
Cao Thắng |
1864 - 1893 |
Huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh |
Tướng của Phan Đình Phùng trong khởi nghĩa Hương Khê cuối thế kỷ XIX; có công chế tạo vũ khí đánh Pháp. |
03 |
Cầm Bá Thước |
1858 - 1895 |
Huyện Thường Xuân, Thanh Hoá |
Hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông cùng Tống Duy Tân lập căn cứ Hùng Lĩnh (tỉnh Thanh Hóa) chống Pháp. |
04 |
Đặng Thái Thân |
1874 - 1910 |
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An |
Người đồng chí của nhà yêu nước Phan Bội Châu; tham gia thành lập Duy Tân hội và phong trào Đông Du đầu thế kỷ XX. |
05 |
Đinh Công Tráng |
1842 - 1887 |
Huyện Thanh Liêm, Hà Nam |
Người lãnh đạo xây dựng căn cứ kháng chiến chống Pháp ở Ba Đình (tỉnh Thanh Hóa) trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
06 |
Đội Cấn |
1881 - 1918 |
Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc |
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên (tháng 8/1917) trong phong trào Việt Nam quang phục hội. |
07 |
Đội Cung |
? - 1941 |
Huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Đô Lương, tỉnh Nghệ An năm 1941. |
08 |
Hà Văn Mao |
? - 1887 |
Huyện Bá Thước, Thanh Hóa |
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
09 |
Hoàng Bật Đạt |
1827 - 1887 |
Huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa |
Một trong những người chỉ huy căn cứ Ba Đình (tỉnh Thanh Hóa) chống Pháp trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
10 |
Hoàng Hoa Thám |
1858 - 1913 |
Huyện Tiên Lữ, Hưng Yên |
Thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp, giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. |
11 |
Lê Trung Đình |
1863 - 1885 |
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở tỉnh Quảng Ngãi trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
12 |
Lương Ngọc Quyến |
1885 - 1917 |
Huyện Thường Tín, Hà Nội |
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Thái Nguyên (tháng 8/1917) trong phong trào Việt Nam quang phục hội. |
13 |
Lương Văn Can |
1854 - 1927 |
Huyện Thường Tín, Hà Nội |
Người sáng lập trường Đông Kinh nghĩa thục trong phong trào Duy tân, đầu thế kỷ XX. |
14 |
Mai Xuân Thưởng |
1860 - 1887 |
Huyện Tây Sơn, Bình Định |
Người chỉ huy căn cứ chống Pháp ở tỉnh Bình Định trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
15 |
Ngô Đức Kế |
1878 - 1929 |
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh |
Một trong những người lãnh đạo phong trào Đông du và Duy tân đầu thế kỷ XX. |
16 |
Nguyễn Cao |
1828 - 1887 |
Huyện Quế Võ, Bắc Ninh |
Nhà yêu nước, nhà thơ; làm Tri phủ Lạng Giang, Bố chánh tỉnh Thái Nguyên; chỉ huy đánh Pháp xâm lược ở Bắc Kỳ, cuối thế kỷ XIX. |
17 |
Nguyễn Đình Chiểu |
1822 - 1888 |
Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế |
Nhà nho yêu nước; nhà thơ, tác giả của truyện thơ Nôm Lục Vân Tiên. |
18 |
Nguyễn Hữu Huân |
1830 - 1875 |
Huyện Chợ Gạo, Tiền Giang |
Còn gọi là Thủ Khoa Huân; người chỉ huy phong trào chống Pháp ở vùng Đồng Tháp Mười. |
19 |
Nguyễn Khắc Nhu |
1882 - 1930 |
Huyện Yên Dũng, Bắc Giang |
Người thành lập Việt Nam quốc dân Đảng và chỉ huy cuộc khởi nghĩa Yên Bái chống Pháp (2/1930). |
20 |
Nguyễn Quang Bích |
1832 - 1890 |
Huyện Tiền Hải, Thái Bình |
Người chỉ huy lực lượng chống Pháp ở vùng Tây Bắc trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
21 |
Nguyễn Quyền |
1869 - 1941 |
Huyện Thuận Thành, Bắc Ninh |
Một trong những người sáng lập trường Đông Kinh nghĩa thục trong phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX. |
22 |
Nguyễn Sinh Sắc |
1862 - 1929 |
Huyện Nam Đàn, Nghệ An |
Nhà nho yêu nước; thân sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
23 |
Nguyễn Thái Học |
1902 - 1930 |
Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc |
Người thành lập và là lãnh tụ của Việt Nam Quốc dân Đảng; chỉ huy cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). |
24 |
Nguyễn Thiện Thuật |
1841 - 1926 |
Huyện Mỹ Hào, Hưng Yên |
Tán tương quân vụ tỉnh Sơn Tây; chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy chống Pháp trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
25 |
Nguyễn Trung Trực |
1839 - 1868 |
Huyện Bến Lức, Long An |
Thủ lĩnh phong trào chống Pháp xâm lược Nam Kỳ nửa cuối thế kỷ XIX; chỉ huy đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông Nhật Tảo năm 1861. |
26 |
Nguyễn Xuân Ôn |
1825 - 1889 |
Huyện Diễn Châu, Nghệ An. |
Người chỉ huy căn cứ chống Pháp ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX. |
27 |
Nơ Trang Long (Lơng) |
1870 - 1935 |
Huyện Tuy Đức, Đăk Nông |
Người chỉ huy khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào Mơ nông ở Tây Nguyên, năm 1911 -1935. |
28 |
Phạm Bành |
1825 - 1887 |
Huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa |
Người chỉ huy xây dựng căn cứ Ba Đình (tỉnh Thanh Hóa) chống Pháp trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
29 |
Phan Bá Vành |
? - 1887 |
Huyện Kiến Xương, Thái Bình |
Lãnh tụ khởi nghĩa nông dân ở các tỉnh Thái Bình, Nam Định chống nạn nhũng nhiễu của quan lại và chế độ tô thuế, lao dịch khắc nghiệt của triều Nguyễn, năm 1821. |
30 |
Phan Bội Châu |
1867 - 1940 |
Huyện Nam Đàn, Nghệ An |
Chí sĩ yêu nước; người sáng lập Duy Tân hội và khởi xướng phong trào Đông Du đầu thế kỷ XX. |
31 |
Phan Đình Phùng |
1847 - 1895 |
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Người chỉ huy khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh) chống Pháp trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX. |
32 |
Phan Kế Bính |
1875 - 1921 |
Quận Tây Hồ, Hà Nội |
Nhà nho, nhà báo yêu nước; tham gia phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX. |
33 |
Phan Văn Trị |
1830 - 1910 |
Huyện Giồng Trôm, Bến Tre |
Nhà thơ yêu nước ở Nam Bộ; có vai trò trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kỳ nửa cuối thế kỷ XIX. |
34 |
Phó Đức Chính |
1907 - 1930 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Một trong những lãnh tụ của Việt Nam Quốc dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). |
35 |
Tăng Bạt Hổ |
1858 - 1906 |
Huyện Hoài Ân, Bình Định |
Chí sĩ yêu nước; tham gia phong trào Cần Vương ở Bình Định cuối thế kỷ XIX và sau đó là phong trào Đông Du, đầu thế kỷ XX. |
36 |
Tống Duy Tân |
1827 - 1892 |
Huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa |
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh (tỉnh Thanh Hóa) trong phong trào Cần Vương chống Pháp, cuối thế kỷ XIX. |
37 |
Trần Xuân Soạn |
1849 - 1923 |
Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
Người chỉ huy các căn cứ chống Pháp ở tỉnh Thanh Hóa trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX. |
38 |
Trương Định |
1820 - 1864 |
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
Người chỉ huy chống Pháp xâm lược ở Nam Bộ giữa thế kỷ XIX; được nhân dân gọi là Bình Tây đại nguyên soái. |
39 |
Võ Duy Dương |
1827-1866 |
Huyện An Nhơn, Bình Định |
Người chỉ huy chống Pháp xâm lược ở vùng Đồng Tháp Mười, giữa thế kỷ XIX. |
01 |
Bế Văn Đàn |
1931 - 1954 |
Huyện Phục Hoà, Cao Bằng |
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). |
02 |
Bùi Bằng Đoàn |
1890 - 1955 |
Huyện Ứng Hòa, Hà Nội |
Nhà nho yêu nước; đại biểu Quốc hội khóa I; nguyên Trưởng ban Thường trực Quốc hội khóa I. |
03 |
Châu Văn Liêm |
1902 - 1930 |
Huyện Ô Môn, Cần Thơ |
Liệt sĩ; hoạt động cách mạng ở Nam Kỳ dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam; tham gia Hội nghị thành lập Đảng (2/1930). |
04 |
Chế Lan Viên |
1920 - 1989 |
Huyện Cam Lộ, Quảng Trị |
Nhà thơ; tác giả tập thơ Điêu tàn; đại biểu Quốc hội các khóa IV, V và VI; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
05 |
Chu Huy Mân |
1913 - 2006 |
Thành phố Vinh, Nghệ An |
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam. |
06 |
Cù Chính Lan |
1930 - 1951 |
Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến dịch Đông Xuân 1950- 1951 |
07 |
Đàm Quang Trung |
1921 - 1955 |
Huyện Hà Quảng,Cao Bằng |
Thượng tướng; nguyên Tư lệnh Bộ Tư lệnh tiền phương của Bộ Quốc phòng ở mặt trận B5, Tư lệnh Quân khu IV. |
08 |
Đặng Thai Mai |
1902 - 1984 |
Huyện Thanh Chương, Nghệ An |
Giáo sư, nhà văn hóa, nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
09 |
Đặng Thùy Trâm |
1942 - 1970 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Liệt sĩ - Bác sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
10 |
Đặng Văn Ngữ |
1910 - 1967 |
Thành phố Huế |
Giáo sư, Bác sĩ, Anh hùng Lao động, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
11 |
Đào Duy Anh |
1904 - 1988 |
Huyện Thanh Oai, Hà Nội |
Nhà văn hóa, Giáo sư khoa học xã hội; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
12 |
Đinh Đức Thiện |
1913 - 1986 |
Thành phố Nam Định, Nam Định |
Thượng tướng; tên thật là Phan Đình Dinh; nguyên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước |
13 |
Đinh Núp |
1914 - 1999 |
Huyện K’Bang, Gia Lai |
Người dân tộc Ba Na; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
14 |
Đỗ Nhuận |
1922 - 1991 |
Huyện Cẩm Bình, Hải Dương |
Nhạc sĩ; Tổng thư ký đầu tiên của Hội Nhạc sĩ Việt Nam; tác giả nhiều ca khúc nổi tiếng: Hành quân xa, Việt Nam quê hương tôi…; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
15 |
Đoàn Khuê |
1923 - 1998 |
Huyện Triệu Phong, Quảng Trị |
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI-VIII; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. |
16 |
Dương Quảng Hàm |
1898 - 1946 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Giáo sư; tác giả các công trình Việt Nam văn học sử yếu (1941) và Việt Nam thi văn hợp tuyển (1942). |
17 |
Dương Thị Xuân Quý |
1941 - 1969 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Liệt sĩ, phóng viên báo Phụ nữ Việt Nam tại Mặt trận Quảng Đà trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Giải thưởng Nhà nước năm 2007. |
18 |
Hà Huy Giáp |
1906 - 1995 |
Huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Đặc khu ủy Hậu Giang kiêm Thường vụ Xứ ủy Nam Kỳ (1930); Thứ trưởng Bộ Văn hóa. |
19 |
Hà Huy Tập |
1902 - 1941 |
Huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1936). |
20 |
Hải Triều |
1908 - 1954 |
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế |
Nhà văn, nhà lý luận văn học cách mạng; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
21 |
Hàn Mặc Tử |
1912 - 1940 |
Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình |
Nhà thơ nổi tiếng đầu thế kỷ XX; có nhiều đóng góp trong phong trào Thơ mới của Việt Nam. |
22 |
Hồ Đắc Di |
1900 - 1984 |
Huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế |
Giáo sư, Bác sĩ; nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Y Hà Nội; Giải thưởng Hồ Chí Minh về Y học năm 1996. |
23 |
Hồ Tùng Mậu |
1896 - 1951 |
Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An |
Nhà cách mạng; tham gia thành lập Tâm Tâm xã và Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội; nguyên Chủ tịch Uỷ ban kháng chiến Liên khu IV; Huân chương Sao Vàng năm 2008. |
24 |
Hoàng Minh Giám |
1904 - 1995 |
Huyện Từ Liêm, Hà Nội |
Nhà ngoại giao; nguyên Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Văn hóa; có nhiều đóng góp cho ngành ngoại giao, văn hóa Việt Nam. |
25 |
Hoàng Quốc Việt |
1905 - 1992 |
Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh |
Nhà cách mạng; tên thật là Hạ Bá Cang; nguyên Bí thư Xứ uỷ Bắc Kỳ, Ủy viên Thường vụ Trung ương Đảng, Bí thư Tổng bộ Việt Minh, Trưởng ban Dân vận - Mặt trận, Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam |
26 |
Hoàng Sâm |
1915 - 1968 |
Huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình |
Thiếu tướng, liệt sĩ; tên thật là Trần Văn Kỳ; Đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân; nguyên Đại đoàn trưởng Đại đoàn 304; Tư lệnh Quân khu III và Quân khu Trị - Thiên trong kháng chiến chống Mỹ. |
27 |
Hoàng Thế Thiện |
1922 - 1995 |
Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
Thiếu tướng; nguyên Phó Chính ủy Quân khu 8; Chính ủy các Sư đoàn 1, Sư đoàn 304; Chính ủy Bộ Tư lệnh Trường Sơn; Chính ủy Quân đoàn 4; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. |
28 |
Hoàng Văn Thái |
1915 - 1986 |
Huyện Tiền Hải, Thái Bình |
Đại tướng; nguyên Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tư lệnh quân giải phóng miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. |
29 |
Hoàng Văn Thụ |
1906 - 1944 |
Huyện Văn Uyên, Lạng Sơn |
Nhà cách mạng, liệt sĩ; nguyên Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ (1939); Thường vụ Trung ương Đảng (1940); trực tiếp chỉ đạo khởi nghĩa Bắc Sơn - Vũ Nhai, năm 1940. |
30 |
Hoàng Xuân Hãn |
1908 - 1996 |
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Giáo sư văn học; người biên soạn nhiều công trình nghiên cứu về văn hóa, lịch sử Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
31 |
Huy Cận |
1919 - 2005 |
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Nhà thơ; nguyên Bộ trưởng Bộ Canh nông, Thứ trưởng Bộ Văn hóa; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
32 |
Huỳnh Tấn Phát |
1913 - 1989 |
Huyện Bình Đại, Bến Tre |
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. |
33 |
Kim Đồng |
1929 - 1941 |
Huyện Hà Quảng, Cao Bằng |
Người dân tộc Nùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Đội trưởng đầu tiên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. |
34 |
Lê Anh Xuân |
1940 - 1968 |
Huyện Mỏ Cày, Bến Tre |
Nhà thơ, liệt sĩ; công tác tại Hội Văn nghệ Giải phóng; nổi tiếng với các bài thơ: Quê nội, Dáng đứng Việt Nam…; Giải thưởng Nhà nước năm 2001. |
35 |
Lê Đình Chinh |
1960 - 1978 |
Huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hy sinh trong trận chiến đấu chống bành trướng Trung Quốc năm 1978. |
36 |
Lê Duẩn |
1907 - 1986 |
Huyện Triệu Phong, Quảng Trị |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư thứ nhất BCH Trung ương Đảng khóa III; Tổng Bí thư BCH Trung ương Đảng khóa IV và khóa V. |
37 |
Lê Đức Thọ |
1911 - 1990 |
Thành phố Nam Định, Nam Định |
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng. |
38 |
Lê Hiến Mai |
1918 - 1992 |
Huyện Phúc Thọ, Hà Nội |
Thiếu tướng; nguyên Tư lệnh Phân khu miền Tây Nam bộ, Chính ủy Bộ Tư lệnh Pháo binh, Bộ trưởng các Bộ Thủy lợi, Nội vụ. |
39 |
Lê Hồng Phong |
1902 - 1942 |
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An |
Nhà cách mạng; người có vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930); nguyên Tổng Bí thư BCH Trung ương Đảng (1935). |
40 |
Lê Hồng Sơn |
1899 - 1933 |
Huyện Nam Đàn, Nghệ An |
Nhà cách mạng; tham gia thành lập tổ chức Tâm Tâm xã và giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930). |
41 |
Lê Quang Đạo |
1921 - 1999 |
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh |
Trung tướng; nguyên Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam. |
42 |
Lê Thanh Nghị |
1913 - 1995 |
Huyện Tứ Kỳ, Hải Dương |
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị các khóa III, IV; Phó Thủ tướng Chính phủ. |
43 |
Lê Thị Hồng Gấm |
1951 - 1970 |
Huyện Châu Thành, Tiền Giang |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
44 |
Lê Thiết Hùng |
1908 - 1986 |
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An |
Thiếu tướng; nguyên Tổng Thanh tra quân đội, Hiệu trưởng trường Sĩ quan lục quân, Phó Trưởng ban Đối ngoại Trung ương Đảng. |
45 |
Lê Trọng Tấn |
1914 - 1986 |
Quận Hà Đông, Hà Nội |
Đại tướng; nguyên Đại đoàn trưởng Đại đoàn 312 tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. |
46 |
Lê Văn Hiến |
1904 - 1998 |
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng |
Nhà cách mạng; đại biểu Quốc hội khóa I; nguyên Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
47 |
Lương Định Của |
1920 - 1975 |
Huyện Long Phú, Sóc Trăng |
Tiến sĩ nông học; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
48 |
Lưu Hữu Phước |
1921 - 1989 |
Huyện Ô Môn, Cần Thơ |
Nhạc sĩ; nguyên Giám đốc Đài tiếng nói nhân dân Nam Bộ; tác giả các ca khúc: Lên đàng, Giải phóng miền Nam, Tiến về Sài Gòn… Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
49 |
Lưu Quang Vũ |
1948 - 1988 |
Quận Hải Châu, Đà Nẵng |
Nhà viết kịch; tác giả các vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt, Bệnh sĩ…; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
50 |
Lưu Trọng Lư |
1912 - 1991 |
Huyện Bố Trạch, Quảng Bình |
Nhà thơ; nguyên Tổng Thư ký Hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
51 |
Lý Tự Trọng |
1914 - 1931 |
Huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh |
Liệt sĩ; Đoàn viên đầu tiên của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. |
52 |
Mạc Thị Bưởi |
1927 - 1951 |
Huyện Nam Sách, Hải Dương |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
53 |
Nam Cao |
1915 - 1951 |
Huyện Lý Nhân, Hà Nam |
Nhà văn hiện thực phê phán, liệt sĩ; tác giả Chí Phèo, Sống mòn; một trong những thành viên đầu tiên của Hội Văn hóa cứu quốc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
54 |
Ngô Gia Tự |
1908 - 1935 |
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh |
Nhà cách mạng; người có vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930); nguyên Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ. |
55 |
Ngô Mây |
1922 - 1947 |
Huyện Phù Cát, Bình Định |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
56 |
Ngô Tất Tố |
1894 - 1954 |
Huyện Đông Anh, Hà Nội |
Nhà văn, nhà báo, hoạt động trong phong trào Văn hóa cứu quốc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
57 |
Nguyễn An Ninh |
1900 - 1943 |
Tỉnh Long An |
Nhà cách mạng; trong những năm 1930, ông cùng các chiến sĩ cộng sản đấu tranh chống chế độ thuộc địa, đòi quyền tự do, dân chủ. |
58 |
Nguyễn Bá Ngọc |
1952 - 1965 |
Huyện Quảng Xương, Thanh Hóa |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
59 |
Nguyễn Bình |
1906 - 1951 |
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên |
Trung tướng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; nguyên Khu trưởng khu 7 Nam Bộ; Tổng chỉ huy các lực lượng vũ trang Nam Bộ. |
60 |
Nguyễn Chánh |
1914 - 1957 |
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi. |
Thiếu tướng; nguyên Bí thư liên tỉnh Nghĩa - Bình - Phú, chỉ huy đội du kích Ba Tơ, Bí thư Khu ủy kiêm Chính ủy khu V, Phó Tổng tham mưu trưởng QĐND Việt Nam. |
61 |
Nguyễn Chí Diểu |
1908 - 1939 |
Huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế |
Nhà cách mạng; tham gia tổ chức Tân Việt và Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Gia Định. |
62 |
Nguyễn Chí Thanh |
1914 - 1967 |
Huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế |
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị (khóa II và III), Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐNDVN, Bí thư Trung ương Cục miền Nam. |
63 |
Nguyễn Cơ Thạch |
1921 - 1998 |
Huyện Vụ Bản, Nam Định |
Nhà ngoại giao; nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. |
64 |
Nguyễn Công Hoan |
1903 - 1977 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Nhà văn hiện thực phê phán; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
65 |
Nguyễn Đình Thi |
1923 - 2003 |
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
Nhà văn, nhạc sĩ, nhà viết kịch; nguyên Tổng Thư ký Hội Văn hóa cứu quốc và Tổng Thư ký Hội nhà văn Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
66 |
Nguyễn Đỗ Cung |
1912 - 1977 |
Huyện Từ Liêm, Hà Nội |
Một trong những họa sĩ đầu tiên của Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương; tham gia Hội Văn hóa Cứu quốc; đại biểu Quốc hội khóa I; Viện trưởng đầu tiên của Viện Mỹ thuật Việt Nam ... |
67 |
Nguyễn Đức Cảnh |
1908 - 1931 |
Huyện Thái Thụy, Thái Bình |
Nhà cách mạng; một trong những đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng (2/1930); nguyên Bí thư Xứ uỷ Bắc Kỳ |
68 |
Nguyễn Duy Trinh |
1910 - 1985 |
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An |
Nhà cách mạng, nhà ngoại giao; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị các khóa II, III và IV, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. |
69 |
Nguyễn Gia Trí |
1908 - 1993 |
Thành phố Hà Nội |
Họa sĩ; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012. |
70 |
Nguyên Hồng |
1918 - 1982 |
Thành phố Nam Định, Nam Định |
Nhà văn; tác giả Bỉ vỏ; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
71 |
Nguyễn Hữu Thọ |
1910 - 1996 |
Huyện Bến Lức, Long An |
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam; Chủ tịch Quốc hội. |
72 |
Nguyễn Hữu Tiến |
1901 - 1941 |
Huyện Duy Tiên, Hà Nam |
Nhà cách mạng; tác giả Quốc kỳ Nước CHXHCN Việt Nam. |
73 |
Nguyễn Huy Tưởng |
1912 - 1960 |
Huyện Đông Anh, Hà Nội |
Nhà văn, nhà viết kịch; tác giả Ký sự Cao - Lạng, Sống mãi với Thủ đô…; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
74 |
Nguyễn Khánh Toàn |
1905 |
Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế |
Giáo sư, Viện sĩ; đại biểu Quốc hội khóa II và III; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
75 |
Nguyễn Lương Bằng |
1904 - 1979 |
Huyện Thanh Miện, Hải Dương |
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Giám đốc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam; Tổng Thanh tra Chính phủ; Phó Chủ tịch Nước. |
76 |
Nguyễn Mỹ |
1935 - 1971 |
Huyện Tuy An, Phú Yên |
Liệt sĩ, Nhà thơ, nhà báo, phóng viên chiến trường; Giải thưởng Nhà nước năm 2007. |
77 |
Nguyễn Phong Sắc |
1902 - 1931 |
Thành phố Hà Nội |
Nhà cách mạng; một trong những Ủy viên BCH Trung ương đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, phụ trách khu vực Trung Kỳ. |
78 |
Nguyễn Sơn |
1908 - 1956 |
Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
Thiếu tướng; nguyên Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu IV. |
79 |
Nguyễn Tất Thành |
1890 - 1969 |
Huyện Nam Đàn, Nghệ An |
Tên thời thanh niên của Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
80 |
Nguyễn Thái Bình |
1948 - 1972 |
Huyện Cần Giuộc, Long An |
Liệt sĩ; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hoạt động trong phong trào yêu nước của học sinh, sinh viên Sài Gòn; |
81 |
Nguyễn Thị Định |
1920 - 1992 |
Huyện Giồng Trôm, Bến Tre |
Thiếu tướng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; lãnh đạo phong trào đồng khởi ở Bến Tre; nguyên Phó Chủ tịch Nước. |
82 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
1910 - 1941 |
Thành phố Vinh, Nghệ An |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Thành ủy Sài Gòn - Chợ Lớn, Ủy viên Xứ ủy Nam Kỳ. |
83 |
Nguyễn Thị Thập |
1908 - 1996 |
Huyện Châu Thành, Tiền Giang |
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
84 |
Nguyễn Tuân |
1910 - 1987 |
Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
Nhà văn; tác giả các tác phẩm văn học nổi tiếng: Tùy bút Sông Đà, Vang bóng một thời….; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
85 |
Nguyễn Văn Cừ |
1912 - 1941 |
Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh |
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam. |
86 |
Nguyễn Văn Huyên |
1908-1975 |
Huyện Hoài Đức, Hà Nội |
Giáo sư; nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
87 |
Nguyễn Văn Linh |
1915 - 1997 |
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên |
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. |
88 |
Nguyễn Văn Tố |
1889 - 1947 |
Quận Hà Đông, Hà Nội |
Trí thức yêu nước; Hội trưởng Hội Truyền bá quốc ngữ, Trưởng Ban Thường trực Quốc hội khóa I. |
89 |
Nguyễn Viết Xuân |
1934 - 1964 |
Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
90 |
Phạm Hồng Thái |
1895 - 1924 |
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An |
Liệt sĩ; hy sinh trong cuộc đánh bom Sa Diện nhằm ám sát Toàn quyền Pháp ở Đông Dương. |
91 |
Phạm Hùng |
1912 - 1988 |
Huyện Long Hồ, Vĩnh Long |
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
92 |
Phạm Huy Thông |
1916 - 1988 |
Huyện Ân Thi, Hưng Yên |
Giáo sư; nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Viện trưởng Viện Khảo cổ học, Đại biểu Quốc hội khóa II, III; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
93 |
Phạm Ngọc Thạch |
1909 - 1968 |
Thành phố Quy Nhơn, Bình Định |
Bác sĩ; Anh hùng Lao động; nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
94 |
Phạm Văn Đồng |
1906 - 2000 |
Huyện Mộ Đức, Quảng Ngãi |
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị (khóa II đến khóa V), Thủ tướng Chính phủ (1955 - 1981). |
95 |
Phan Anh |
1912 - 1990 |
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Luật sư; nguyên Bộ trưởng Bộ quốc phòng; là thành viên của Phái đoàn Việt Nam dự Hội nghị Fontainebleau đàm phán với Chính phủ Pháp (năm 1946). |
96 |
Phan Đăng Lưu |
1902 - 1941 |
Huyện Yên Thành, Nghệ An |
Nhà cách mạng; nguyên Uỷ viên Thường vụ Trung ương Đảng, người chỉ đạo phong trào cách mạng Nam Kỳ năm 1940. |
97 |
Phan Đình Giót |
1922 - 1954 |
Huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ. |
98 |
Phan Trọng Tuệ |
1917 - 1991 |
Huyện Quốc Oai, Hà Nội |
Nhà cách mạng; nguyên Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, Tư lệnh kiêm Chính ủy Đoàn 559, Phó Thủ tướng Chính phủ |
99 |
Phùng Chí Kiên |
1901 - 1941 |
Huyện Diễn Châu, Nghệ An |
Nhà cách mạng; tên thật là Nguyễn Vĩ; nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đảng; chỉ huy đội Cứu quốc quân trong khởi nghĩa Bắc Sơn (1940). |
100 |
Quách Thị Trang |
1948 - 1963 |
Huyện Đông Hưng, Thái Bình |
Liệt sĩ; hy sinh trong phong trào đấu tranh của học sinh sinh viên miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước |
101 |
Tạ Quang Bửu |
1910 - 1986 |
Huyện Nam Đàn, Nghệ An |
Nhà khoa học; nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chánh văn phòng Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
102 |
Tản Đà |
1889 - 1939 |
Huyện Ba Vì, Hà Nội |
Nhà thơ; tác giả của Thề non nước, Khối tình con…; có nhiều đóng góp trong sự ra đời của phong trào Thơ mới đầu thế kỷ XX. |
103 |
Thế Lữ |
1907 - 1989 |
Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
Nhà văn, nhà thơ, nhà hoạt động sân khấu; tham gia nhóm Tự lực văn đoàn; có nhiều đóng góp trong phong trào Thơ mới và ngành sân khấu hiện đại. |
104 |
Thích Quảng Đức |
1897 - 1963 |
Huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. |
Hòa thượng; năm 1963 Hòa thượng tự thiêu để phản đối chế độ gia đình trị Ngô Đình Diệm. |
105 |
Tô Hiệu |
1912 - 1944 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ, Bí thư Thành ủy Hải Phòng. |
106 |
Tố Hữu |
1920 - 2002 |
Huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế |
Nhà thơ; tên thật là Nguyễn Kim Thành; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị (khóa IV và V), Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
107 |
Tô Ngọc Vân |
1906 - 1954 |
Huyện Văn Giang, Hưng Yên |
Họa sĩ, liệt sĩ; phụ trách Trường Mỹ thuật Việt Bắc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
108 |
Tô Vĩnh Diện |
1924 - 1953 |
Huyện Nông Cống, Thanh Hóa |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ |
109 |
Tôn Đức Thắng |
1888 - 1980 |
Thành phố Long Xuyên, An Giang |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Xứ ủy Nam Bộ, Trưởng ban Thường trực Quốc hội; Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
110 |
Tôn Thất Tùng |
1912 - 1982 |
Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế |
Bác sĩ, Anh hùng Lao động; người xây dựng Trường Đại học Y khoa trong kháng chiến chống Pháp; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
111 |
Trần Đại Nghĩa |
1913 - 1997 |
Huyện Tam Bình, Vĩnh Long |
Giáo sư, nhà khoa học, Anh hùng Lao động; có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí cho quân đội trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
112 |
Trần Đăng Ninh |
1910 - 1955 |
Huyện Ứng Hòa, Hà Nội |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Trưởng ban Kiểm tra Trung ương Đảng, Phó Tổng thanh tra Chính phủ. |
113 |
Trần Huy Liệu |
1901 - 1969 |
Huyện Vụ Bản, Nam Định |
Nguyên Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền trong Chính phủ lâm thời, Bí thư Tổng bộ Việt Minh, Chủ tịch Hội Văn hóa cứu quốc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
114 |
Trần Phú |
1904 - 1931 |
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam; người dự thảo bản Luận cương chính trị của Đảng. |
115 |
Trần Quốc Vượng |
1934-2005 |
Huyện Duy Tiên, Hà Nam |
Giáo sư, Nhà sử học, Nhà khảo cổ học Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012. |
116 |
Trần Tử Bình |
1907 - 1967 |
Huyện Bình Lục, Hà Nam |
Thiếu tướng; người lãnh đạo phong trào công nhân nông trường cao su Phú Riềng năm 1930; nguyên Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc. |
117 |
Trần Văn Giàu |
1911 - 2010 |
Huyện Châu Thành, Long An |
Giáo sư, nhà cách mạng, nhà khoa học, Anh hùng Lao động; nguyên Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Nam Bộ. |
118 |
Trần Văn Ơn |
1931 -1950 |
Huyện Châu Thành, Bến Tre |
Liệt sĩ, tham gia phong trào yêu nước của học sinh sinh viên miền Nam trong kháng chiến chống Pháp. |
119 |
Trần Văn Trà |
1919 - 1996 |
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
Thượng tướng; nguyên Tư lệnh kiêm Chính ủy Khu Sài Gòn - Chợ Lớn, Tư lệnh Khu 7; Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. |
120 |
Trịnh Đình Thảo |
1901 - 1986 |
Quận Hà Đông, Hà Nội |
Tiến sĩ luật; nguyên Chủ tịch Liên minh các lực lượng dân tộc dân chủ hòa bình Việt Nam, Phó Chủ tịch Chính phủ lâm thời miền Nam Việt Nam |
121 |
Trịnh Văn Bô |
1914 - 1988 |
Thành phố Hà Nội |
Ông là nhà tư sản có nhiều đóng góp cho cách mạng; ngôi nhà của ông ở số 48 Hàng Ngang (Hà Nội) là nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và viết bản Tuyên ngôn độc lập (năm 1945). |
122 |
Trường Chinh |
1907 - 1988 |
Huyện Xuân Thủy, Nam Định |
Nhà cách mạng; tên thật là Đặng Xuân Khu; nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội. |
123 |
Trương Quang Giao |
1910 - 1988 |
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Liên khu ủy Khu V, Phó ban Tổ chức Trung ương Đảng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban thống nhất Trung ương. |
124 |
Ung Văn Khiêm |
1910 - 1991 |
Huyện Chợ Mới, An Giang |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
125 |
Văn Cao |
1923 - 1995 |
Huyện Vụ Bản, Nam Định |
Nhạc sĩ; tác giả Quốc ca Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
126 |
Văn Tiến Dũng |
1917 - 2002 |
Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Đại tướng, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. |
127 |
Võ Nguyên Giáp |
1911-2013 |
Huyện Lệ Thủy, Quảng Bình |
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị; Bí thư Quân ủy Trung ương; Tổng tư lệnh quân đội nhân dân, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. |
128 |
Võ Thị Sáu |
1935 - 1952 |
Huyện Long Đất, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
129 |
Võ Văn Kiệt |
1922 - 2008 |
Huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long |
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Năm 1992, được bầu làm Thủ tướng Chính phủ. |
130 |
Võ Văn Tần |
1894 - 1941 |
Huyện Đức Hòa, Long An |
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Chợ Lớn và Bí thư Tỉnh ủy Gia Định, Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ. |
131 |
Vũ Trọng Phụng |
1912 - 1939 |
Huyện Mỹ Hào, Hưng Yên |
Nhà văn, nhà viết kịch; tác giả của nhiều tiểu thuyết nổi tiếng; Số đỏ, Giông tố… |
132 |
Vũ Tuyên Hoàng |
1938 - 2008 |
Thành phố Hà Nội |
Giáo sư, Viện sĩ; nguyên Viện trưởng Viện cây lương thực và cây thực phẩm, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp kiêm Viện trưởng Viện di truyền nông nghiệp; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000. |
133 |
Vương Thừa Vũ |
1910 - 1980 |
Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
Trung tướng; tên thật là Nguyễn Văn Đồi; nguyên Tư lệnh mặt trận Hà Nội trong kháng chiến chống Pháp (1946), Đại đoàn trưởng Đại đoàn 308 |
134 |
Xuân Diệu |
1916 - 1985 |
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh |
Nhà thơ, tên thật là Ngô Xuân Diệu; nổi tiếng từ phong trào Thơ mới; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. |
135 |
Xuân Thủy |
1912 - 1985 |
Huyện Từ Liêm, Hà Nội |
Nhà cách mạng; nguyên Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. |
3. Danh nhân người Quảng Nam và có liên quan đến lịch sử, văn hóa Quảng Nam: 325 tên