Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 3033/QĐ-BGDĐT
Ngày ban hành 30/09/2021
Ngày có hiệu lực 30/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Ngô Thị Minh
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3033/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững Việt Nam.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 5596/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của Ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ủy ban Dân tộc; Hội đồng dân tộc của Quốc
Hội;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, GDDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Ngô Thị Minh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Thực hiện Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phát triển bền vững; Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xác định các nhiệm vụ, giải pháp và chỉ tiêu cụ thể để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; rút ngắn khoảng cách phát triển về giáo dục và đào tạo đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc có khó khăn đặc thù1.

2. Mục tiêu cụ thể

(Đơn vị %)

STT

Chỉ tiêu giám sát đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)

Kết quả đã thực hiện tính đến năm 2020

Đến năm 2025

Định hướng năm 2030

1

Tỷ lệ học sinh DTTS đi học chung cấp tiểu học

100,5

100

100

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

102,3

100

100

2

Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học

96,9

99

100

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

98,1

99

100

3

Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn thành chương trình tiểu học

99,3

>99

>99

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

99,4

>99

>99

4

Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn thành cấp tiểu học

95,6

97

99

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

91,2

95

97

5

Tỷ lệ học sinh DTTS đi học chung cấp trung học cơ sở

85,8

90

95

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

89,5

90

95

6

Tỷ lệ trẻ em DTTS đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở

81,6

90

92

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

84,8

90

92

7

Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn thành cấp trung học cơ sở

82

83

86

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

 

82

85

8

Tỷ lệ học sinh DTTS tốt nghiệp trung học cơ sở

98

98,5

99

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

 

95

97

9

Tỷ lệ trẻ em DTTS ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học tiểu học

2,5

1,0

0,3

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

2,4

0,8

0,3

10

Tỷ lệ trẻ em DTTS ngoài nhà trường ở độ tui đi học trung học cơ sở

8,0

6,0

2,0

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

 

5,0

1,5

11

Tỷ lệ trẻ em DTTS dưới 5 tuổi đến trường được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội

85

88

90

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

 

88

90

12

Tỷ lệ huy động trẻ em DTTS 5 tuổi đi học mẫu giáo

98

99

>99

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

 

99

>99

13

Tỷ lệ nữ giới người DTTS từ 15 - 60 tuổi biết chữ

91

>93

>95

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

79

91

93

14

Tỷ lệ người DTTS từ 15 - 60 tuổi biết chữ

94

98

>99

Trong đó: Riêng 14 DTTS có khó khăn đặc thù

91

93

95

15

Tỷ lệ trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú (PTDTNT, PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú có chương trình GD cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại, cung cấp kiến thức về HIV

80

100

100

16

Tỷ lệ giáo viên trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có học sinh bán trú đạt chuẩn trình độ được đào tạo trở lên

<100

<100

100

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

[...]