Quyết định 303/QĐ-BBCVT năm 2007 ban hành danh mục và mẫu các văn bản trong hoạt động thanh tra và xử lý vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành Bưu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Số hiệu | 303/QĐ-BBCVT |
Ngày ban hành | 04/04/2007 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký | Đỗ Trung Tá |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Vi phạm hành chính |
BỘ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24
tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 115/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-BBCVT ngày 04 tháng 4 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông)
Mẫu quyết định số 01: Quyết định thanh tra.
Mẫu quyết định số 02: Quyết định gia hạn thanh tra.
Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản).
Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo (theo thủ tục đơn giản).
Mẫu quyết định số 06: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 07: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 08: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 09: Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan điều tra.
Mẫu quyết định số 10: Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan thanh tra/hoặc chính quyền địa phương để xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 11: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 12: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 13: Quyết định niêm phong tài liệu.
Mẫu quyết định số 14: Quyết định trưng cầu giám định.
BỘ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24
tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 115/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-BBCVT ngày 04 tháng 4 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông)
Mẫu quyết định số 01: Quyết định thanh tra.
Mẫu quyết định số 02: Quyết định gia hạn thanh tra.
Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản).
Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo (theo thủ tục đơn giản).
Mẫu quyết định số 06: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 07: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 08: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 09: Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan điều tra.
Mẫu quyết định số 10: Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan thanh tra/hoặc chính quyền địa phương để xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 11: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 12: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 13: Quyết định niêm phong tài liệu.
Mẫu quyết định số 14: Quyết định trưng cầu giám định.
Mẫu quyết định số 15: Quyết định kiểm kê tài sản.
Mẫu quyết định số 16: Quyết định tạm đình chỉ hành vi vi phạm.
Mẫu quyết định số 17: Quyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định.
Mẫu biên bản số 01: Biên bản công bố Quyết định thanh tra.
Mẫu biên bản số 02: Biên bản công bố Kết luận thanh tra.
Mẫu biên bản số 03: Biên bản vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số 04: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số 05: Biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số 06: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
Mẫu biên bản số 07: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số 08: Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan chức năng.
Mẫu biên bản số 09: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan điều tra.
Mẫu biên bản số 10: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tài liệu vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số 11: Biên bản kiểm kê tài sản.
Mẫu Báo cáo kết quả thanh tra
Mẫu Kết luận thanh tra.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-…..(1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra …………………….
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 07 tháng 06 năm 2002;
(Hoặc căn cứ Luật Công nghệ thông tin);
Căn cứ Nghị định số 115/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số …………/hoặc Quyết định số ……….. về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …………/hoặc căn cứ Quyết định số ……………. về việc thành lập Sở Bưu chính Viễn thông …………… (9);
Căn cứ chương trình kế hoạch công tác thanh tra năm ……. của ……………………;
(Hoặc theo yêu cầu ………………..)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành thanh tra tại: ……………………………………….., địa chỉ: ............................, với các nội dung sau:
* Thời kỳ thanh tra:
* Thời hạn thanh tra:
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra gồm các ông, bà có tên sau:
1- Ông (bà) ................................................... , Chức vụ ………………………… – Trưởng đoàn
2- Ông (bà) ................................................... , Chức vụ ……………………….... – Đoàn viên
3- ........................................................................................................................................
* Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tiến hành cuộc thanh tra trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt; tổ chức việc xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo và tổ chức thanh tra theo các nội dung ghi tại Điều 1.
* Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều 40, Điều 49, Điều 50 Luật Thanh tra, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra và Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Tổng Thanh tra.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Đoàn thanh tra về những nội dung đã ghi trong đề cương; cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những số liệu, tài liệu có liên quan đến cuộc thanh tra và cử cán bộ có trách nhiệm làm việc với Đoàn để kịp thời giải trình những vấn đề theo yêu cầu trong quá trình thanh tra.
* Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 53, Điều 54 Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra.
Điều 4. …………… (chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân được thanh tra) và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-…..(1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thanh tra …………………….
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 07 tháng 06 năm 2002;
(Hoặc căn cứ Luật Công nghệ thông tin);
Căn cứ Nghị định số 115/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số …………/hoặc Quyết định số ……….. về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …………/hoặc căn cứ Quyết định số ……………. về việc thành lập Sở Bưu chính Viễn thông …………… (9);
Căn cứ tính chất, nội dung cuộc thanh tra;
Theo đề nghị của Trưởng Đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thanh tra đối với Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số ……/QĐ-TTr ngày ……. tháng …… năm ……. của ………… về việc thanh tra.......................................................................................................
Điều 2. Thời hạn gia hạn thanh tra: ……… ngày làm việc, kể từ ngày .......................................
Điều 3. …………. (chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân được thanh tra) và các ông, bà có tên tại Điều 2 Quyết định thanh tra số ………/QĐ-…… ngày …. tháng …. năm …. của ................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPHC |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ
……………………. (2)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …. của Chính phủ quy định ……..........................(3);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……/BB-VPHC do ….. lập hồi ……… giờ ….. ngày ….. tháng …… năm …… tại ……..;
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
- Ông (bà)/tổ chức.............................................................................................................. (4)
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số………….. ngày cấp ………… nơi cấp ……………
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt hành chính: ...........................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ...................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ........................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...................................................................................... (5)
Quy định tại điểm …… khoản ….. Điều ….. Nghị định số ………….. của Chính phủ ....................
Điều 2. Ông (bà) tổ chức: ……………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ……… tháng …….. năm ………. (hoặc ngày nhận được Quyết định xử phạt).
Quá thời hạn trên, nếu ông (bà)/tổ chức: …………….., cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải thanh toán mọi chi phí cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt ghi tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: …………… của Kho bạc Nhà nước ...........
Ông (bà)/tổ chức ……… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn ba ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt, Quyết định này gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ……………………………………... để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước ……………………………………. để thu tiền phạt;
3. ....................................................................................................
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPHC |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ
……………………. (2)
BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …. của Chính phủ quy định …….......................... (3);
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức …………………. thực hiện tại điểm: ……..
………………………………………………………………………………………………………………;
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức.............................................................................................................. (4)
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số………….. ngày cấp ………… nơi cấp ……………
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là: ................................................................... đồng
(Ghi bằng chữ: ................................................................................................................... ).
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...................................................................................... (5)
Hành vi của ông (bà)/tổ chức ……………………… đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………. của Chính phủ .................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: ……………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ……… tháng …….. năm ……….
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: …………….. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt số …………… của Kho bạc Nhà nước ....................
Ông (bà)/tổ chức: ..................……… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………….. để chấp hành;
2. Kho bạc ……………................………………………. để thu tiền phạt;
3. .................................................................................................
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPHC |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ
……………………. (2)
BẰNG HÌNH THỨC PHẠT CẢNH CÁO
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …. của Chính phủ quy định về ……..........................(3)
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức …………………. thực hiện tại điểm: ……..
………………………………………………………………………………………………………………;
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức.............................................................................................................. (4)
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số………….. ngày cấp ………… nơi cấp ……………
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...................................................................................... (5)
Quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………. của Chính phủ ..........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………….. để chấp hành;
2. .................................................................................................
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TGTVPT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
VỀ ……………………. (2)
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …. của Chính phủ quy định về ……..........................(3);
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
- Ông (bà)/tổ chức.............................................................................................................. (4)
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số………….. ngày cấp ………… nơi cấp ……………
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...................................................................................... (5)
Quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …. Nghị định số ………… của Chính phủ ........................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………….. để chấp hành;
2. ..............................................................................................
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TLTVPT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
VỀ ……………………. (2)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …. của Chính phủ quy định về ……........................................(3)
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………..
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho:
- Ông (bà)/tổ chức.............................................................................................................. (4)
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số………….. ngày cấp ………… nơi cấp ……………
Lý do:
Việc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành Biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
- Ông (bà)/tổ chức: …………………………………….. để thi hành;
- ………………. (Thanh tra nhà nước cấp trên) để biết.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TTTVPT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ ……………………. (2)
Căn cứ Điều 31 Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………..;
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vì không xác định được chủ sở hữu /người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho cơ quan tài chính có thẩm quyền hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-CHS |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN HỒ SƠ VI PHẠM VỀ …………………….
(2)
SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số ……/BB-VPHC ngày …… tháng …… năm …………..
Xét thấy hành vi vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm được quy định tại Điều …….. Bộ luật Hình sự Nước CHXHCN Việt Nam.
Tôi: ……………………………… Chức vụ .................................................................................
Đơn vị công tác ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về ……………… của ông (bà)/tổ chức ………………. (4) sang cơ quan điều tra: …………………….. để giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ vi phạm gồm …….. bản
(có biên bản bàn giao hồ sơ kèm theo)
Điều 2. Ông (bà) ……………………………. (Trưởng Đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên) có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ vi phạm nêu tại Điều 1 và bàn giao sang cơ quan điều tra trước ngày …. tháng ….. năm …………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
-Ông (bà)/tổ chức vi phạm …………………….;
- Ông (bà) (tại Điều 2) ………………………… để thi hành.
- Cơ quan Điều tra ……………………
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-CHS |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN HỒ SƠ VI PHẠM VỀ …………………….
(2)
SANG CƠ QUAN THANH TRA/HOẶC CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ….. của Chính phủ quy định về ………………………… (3);
Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số ……/BB-VPHC ngày ….. tháng …. năm ………………
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Cục/Sở ……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về ………………………. của ông (bà)/tổ chức ………………………………….. (4) sang cơ quan thanh tra/hoặc chính quyền địa phương: ……………….. để xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền quy định.
Điều 2. Ông (bà): ……………………………. – Chánh thanh tra Cục/Sở có trách nhiệm bàn giao hồ sơ và theo dõi việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
- Ông (bà)/tổ chức vi phạm ……………………. (để biết);
- Chánh thanh tra Cục/Sở …………………… để thực hiện.
- Cơ quan thanh tra/hoặc chính quyền địa phương (để xử phạt).
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-CC |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ
PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ …………………….
(2)
Căn cứ điều 66 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin số ………/QĐ-XPHC ngày …. tháng …. năm …………………
Tôi: ………………………………….; Chức vụ: …………………………………………………………
Đơn vị công tác: .................................................................................................................. ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin số ………/QĐ-XPHC ngày …. tháng …. năm …. của …………….. đối với:
- Ông (bà) tổ chức ............................................................................................................ (4).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số ………….. ngày cấp ………… nơi cấp ………………………..
Biện pháp cưỡng chế: ................................................................................................... (6).
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định có …. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức vi phạm ……………………. để thực hiện.
2. ………………………………………. để phối hợp thực hiện.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-KPHQ |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU
QUẢ
DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA
TRONG TRƯỜNG HỢP
KHÔNG XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều ………..(7) …….. Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Căn cứ Điều ……… Nghị định số …………… của Chính phủ quy định về ………. (3);
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: ………………………………….; Chức vụ: …………………………………………………………
Đơn vị công tác: .................................................................................................................. ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
- Ông (bà) tổ chức ............................................................................................................ (4).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số ………….. ngày cấp ………… nơi cấp ………………………..
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính..................................................................................... (5)
Quy định tại điểm ……. khoản …….. Điều ……….. Nghị định số ...............................................
- Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm ..........................................................
- Lý do không xử phạt vi phạm hành chính ..............................................................................
Hậu quả cần khắc phục .......................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là ....................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao quyết định là ngày …… tháng …… năm …… trừ trường hợp ……. (ghi rõ lý do).
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ……….. không chịu chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức: ……………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định có …. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ……………………. để chấp hành;
2. ……………………;
3. …………………….
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-ĐTT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
NIÊM PHONG TÀI LIỆU
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 40 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Để đảm bảo nguyên trạng tài liệu phục vụ trong quá trình thanh tra,
Tôi: …………………………………. – Trưởng đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số ……. ngày ….. tháng ……. năm ………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Niêm phong tài liệu liên quan đến nội dung cuộc thanh tra đối với:
- Ông (bà) tổ chức ............................................................................................................ (4).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
Việc niêm phong tài liệu được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
- Ông (bà)/tổ chức ……………………. để thực hiện.
- Đoàn thanh tra ……………………… để thực hiện.
|
TRƯỞNG
ĐOÀN THANH TRA |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH VỀ
.................................. (2)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 40 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Để làm căn cứ cho việc kết luận thanh tra;
Theo đề nghị của Trưởng Đoàn thanh tra;
Tôi: …………………………………. ; Chức vụ ……………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu giám định về …………………………………………………………….. đối với :
- Ông (bà) tổ chức ............................................................................................................ (4).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số …………. ngày cấp ……….. nơi cấp ………………………….
Điều 2. Đề nghị ………………… (tên cơ quan giám định) giám định về:
- Yêu cầu: ............................................................................................................................
- Nội dung: ...........................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: ............................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định có ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức …………………………;
2. …………………….. (cơ quan giám định);
3. ……………………………………………..
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 40 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Để làm căn cứ cho việc kết luận thanh tra/hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm;
Theo đề nghị của Trưởng Đoàn thanh tra;
Tôi: …………………………………. ; Chức vụ ……………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm kê tài sản về …………………………………………………………….. đối với :
- Ông (bà) tổ chức ............................................................................................................ (4).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số …………. ngày cấp ……….. nơi cấp ………………………….
Điều 2. Đoàn thanh tra chịu trách nhiệm tiến hành kiểm kê tài sản về:
- Nội dung: ...........................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: ............................................................................................................
- Địa điểm: ...........................................................................................................................
Việc kiểm kê tài sản được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định có ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức …………………………;
2. Trưởng đoàn thanh tra (để thực hiện);
3. ……………………………………………..
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐỊNH CHỈ HÀNH VI VI PHẠM VỀ ……………….
(2)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 40 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Để ngăn chặn hành vi đang hoặc sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng;
Tôi: …………………………………. ; Chức vụ ……………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ hành vi vi phạm về …………………………………………………… đối với :
- Ông (bà)/tổ chức ............................................................................................................ (4).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ............................................................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số …………. ngày cấp ……….. nơi cấp ………………………….
Lý do: ..................................................................................................................................
Thời hạn tạm đình chỉ: ...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định có ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức …………………………;
2. ……………………………………………..
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 40 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Theo đề nghị của ...............................................................................................................
Tôi: …………………………………. ; Chức vụ ……………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ hiệu lực Quyết định số …….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. của ……….. về …………………., kể từ ngày ……………… tháng …………….. năm ……………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định có ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức …………………………;
2. ……………………………………………..
3. …………………………………………….
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-ĐTT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
Căn cứ Điều 37 Luật Thanh tra ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Hôm nay, hồi ……. giờ ……… ngày ………….. tháng …………. năm ……………………….
Tại: ……………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Đoàn thanh tra
1. Ông (bà) …………………….. Chức vụ: ................................................................................
2. Ông (bà) ……………………. Chức vụ: .................................................................................
3. ………………………………………………………………..
Tổ chức, cá nhân được thanh tra
1. Ông (bà) …………………….. Chức vụ: ................................................................................
2. Ông (bà) ……………………. Chức vụ: .................................................................................
3. ………………………………………………………………..
Tiến hành công bố Quyết định thanh tra:
Ông (bà) …………………… - Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn Quyết định thanh tra số ……… ngày ………… của …………… về việc ……; nêu rõ quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những công việc khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra
Việc công bố quyết định thanh tra kết thúc hồi ... giờ .... ngày .... tháng .... năm ....
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI
DIỆN |
TRƯỞNG
ĐOÀN THANH TRA |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
CÔNG BỐ KẾT LUẬN THANH TRA
Căn cứ Điều 35 Nghị định 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/3005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.
Hôm nay, hồi ……. giờ ……… ngày ………….. tháng …………. năm ……………………….
Tại: ……………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Đoàn thanh tra
1. Ông (bà) …………………….. Chức vụ: ................................................................................
2. Ông (bà) ……………………. Chức vụ: .................................................................................
3. ………………………………………………………………..
Đại diện tổ chức, cá nhân được thanh tra
1. Ông (bà) …………………….. Chức vụ: ................................................................................
2. Ông (bà) ……………………. Chức vụ: .................................................................................
3. ………………………………………………………………..
Ông (bà) …………………… , chức danh ………. (8)………… đọc toàn văn Kết luận thanh tra theo Quyết định thanh tra số ………. ngày ………… của …………….. về việc ………….; nêu rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Kết luận thanh tra.
Ý kiến của tổ chức, cá nhân được thanh tra: ...........................................................................
Việc công bố Kết luận thanh tra kết thúc hồi ….. giờ….. ngày ….. tháng …. năm ………………...
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI
DIỆN |
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-VPHC |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ ……………………
(2)
Hôm nay, hồi ……. giờ ……… ngày ………….. tháng …………. năm ……tại …………………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) …………………….. Chức vụ: ................................................................................
2. Ông (bà) ……………………. Chức vụ: .................................................................................
3. ………………………………………………………………..
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) …………………….. Nghề nghiệp/chức vụ: .............................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………. ngày cấp ……. nơi cấp.............................................
2. Ông (bà) ……………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………. ngày cấp ……. nơi cấp.............................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về ............................... đối với:
- Ông (bà)/tổ chức ............................... Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ..............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số ............ ngày cấp ............... nơi cấp ............................
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: .............................................................................
............................................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm …. khoản …….. Điều …………. Nghị định số …………… quy định
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại:
- Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................................... (4).
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân /Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số ………………………… ngày cấp ……………. nơi cấp…………………………..
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: …………
............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: ...................................................................................
Ý kiến trình bày của người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
Ý kiến của người có thẩm quyền: Yêu cầu ông (bà)/tổ chức ………………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
............................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau để chuyển về: ………….. để cấp có thẩm quyền giải quyết.
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại ………………………… lúc …. giờ …. ngày …. tháng …. năm …. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/ đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và …….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ................................................................................................
Biên bản này gồm ………… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI
VI PHẠM
|
NGƯỜI
BỊ THIỆT HẠI |
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có) |
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT |
Lý do người vi phạm/ đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:
Lý do người bị thiệt hại/ đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản:
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-TGTVPT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ …………………… (2)
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số …….. quy định về ............................................................................. (3);
Căn cứ quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……../QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm … của ………………………..;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ……. giờ ……… ngày ………….. tháng …………. năm ……tại …………………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) …………………….. Chức vụ: ................................................................................
2. Ông (bà) ……………………. Chức vụ: .................................................................................
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức: ........................................................................................................... (4).
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động ..............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số ………………………… ngày cấp ……………. nơi cấp…………………………..
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ………………………………… Nghề nghiệp .............................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số ……….. ngày cấp ……… nơi cấp ...........................................
2. Ông (bà) ……………………………….. Nghề nghiệp ..............................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số ……….. ngày cấp ……… nơi cấp ...........................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bảnmột bản.
Biên bản gồm …. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ................................................................................................
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI
CÁC PHẠM
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ …………………. (2)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……..ngày … tháng … năm … của ………………………..;
Căn cứ biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …… ngày …… tháng ….. năm ….. của ………………….
Hôm nay, lúc ……. giờ ………, ngày ………….. tháng …………. năm ………….;
Tại …………………….............................................................................................................
Tôi : ……………………….., chức vụ: ……………………….; đơn vị: ...........................................
Đã tiến hành trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho:
- Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................................... (4).
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số ………………cấp ngày ……… ….. nơi cấp ………
Tang vật, phương tiện vi phạm trả lại bao gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của người nhận (nếu có): ............................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên.
Việc giao nhận kết thúc hồi …. giờ …. ngày ….. tháng ….. năm ……….
Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản. Biên bản này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản này gồm …….. trang, được người nhận và người giao ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI
NHẬN |
NGƯỜI
GIAO |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-KPTĐV |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Hôm nay, hồi ……. giờ ………, ngày ………….. tháng …………. năm ………….; tại …………….
Chúng tôi gồm:
1.Ông (bà) …………………………………. Chức vụ ...................................................................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ ...................................................................
3. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ ...................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ………………………………… Nghề nghiệp .............................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………… ngày cấp ………… nơi cấp ....................................
2. Ông (bà) ………………………………… Nghề nghiệp .............................................................
- Địa chỉ ...............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………… ngày cấp ………… nơi cấp ....................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:
............................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải) là:
1. Ông (bà) ……………………………………… Nghề nghiệp ......................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số ………………cấp ngày ……… ….. nơi cấp ………....................
2. Ông (bà) ……………………………………… Nghề nghiệp ......................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số ………………cấp ngày ……… ….. nơi cấp ………....................
Phạm vi khám: ...................................................................................................................
Những phương tiện vận tải, đồ vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày …. tháng ….. năm ……………………..
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
Biên bản gồm …….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ................................................................................................
|
NGƯỜI
QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
|
NGƯỜI
THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-……… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ …….............................……….. (2)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………. ngày ……… tháng ……… năm ……. của …………….. về ………………….
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …………… ngày ……. tháng ……… năm ……… của …………………..
Hôm nay, hồi ……. giờ ……… ngày ………….. tháng …………. năm ………… tại …………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ ..................................................................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ ...................................................................
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức .............................................................................................................. (4)
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động) ............................................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số ……..ngày cấp …… nơi cấp ...............
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ……………………………………… Nghề nghiệp ......................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số ……………… ngày cấp ……… ….. nơi cấp ………...................
2. Ông (bà) ……………………………………… Nghề nghiệp ......................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số ……………… ngày cấp ……… ….. nơi cấp ………...................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không thu giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản gồm …….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ................................................................................................
NGƯỜI
VI PHẠM
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-……… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ …………….. (2) SANG CƠ
QUAN CHỨC NĂNG
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về số …………. ngày ……… tháng ……… năm ……. của ……………..;
Căn cứ biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …………… ngày ……. tháng ……… năm ……… của …………………..
Hôm nay, hồi ……. giờ ………, ngày ………….. tháng …………. năm ………….;
Tại ……………. .....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………… Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: …………………… Đơn vị: ...........................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………… Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: …………………… Đơn vị: ...........................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận (nếu có): .........................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi ……. giờ ….. ngày …….. tháng ….. năm …………
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm …….. trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-……… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ, TANG VẬT, PHƯƠNG
TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ ………………. (2)
SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
Căn cứ Quyết định số …………. ngày ……… tháng ……… năm ……. của …………….. về việc chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về ………… (2) sang cơ quan Điều tra;
Hôm nay, hồi ……. giờ ………, ngày ………….. tháng …………. năm ………….;
Tại ……………. .....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………… Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: …………………… Đơn vị: ...........................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………… Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: …………………… Đơn vị: ...........................
Tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
TT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận: ......................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi ……. giờ ….. ngày …….. tháng ….. năm …………
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm …….. trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-ĐTT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
NIÊM PHONG/MỞ NIÊM PHONG TÀI LIỆU
Hôm nay, hồi ……. giờ ………, ngày ………….. tháng …………. năm ………….;
Tại …....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………….......................................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: ……………………........................................
Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………….......................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...................................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: ……………………........................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: ……………………...........................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...................................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra gồm: ..................
............................................................................................................................................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở)
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
NGƯỜI
NIÊM PHONG
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-ĐTT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Căn cứ Quyết định số ………ngày ………. tháng ………. năm ………… của …….. về việc kiểm kê tài sản.
Hôm nay, hồi ……. giờ ………, ngày ………….. tháng …………. năm ………….;
Tại …....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………….......................................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: ……………………........................................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:
1. Ông (bà) …………………………………. Chức vụ: …………………….......................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...................................
2. Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: ……………………........................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà) ………………………………… Chức vụ: ……………………...........................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số …………….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm: ..............................................................................................
(Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng tài sản).
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi …… giờ …. ngày ….. tháng …… năm …………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-ĐTT |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THANH TRA
Tại ………………..
Thực hiện Quyết định số …….QĐ/TTr ngày …………… của ……………………………, từ ngày …. đến ngày ………, Đoàn thanh tra của ……………………………………… đã tiến hành thanh tra tại ……………………… theo các nội dung trong Quyết định thanh tra.
Kết quả thanh tra như sau:
1- Một số tình hình chung (nếu thấy cần thiết)
2- Kết quả thanh tra (theo từng nội dung thanh tra)
3- Kết luận (cụ thể về từng nội dung thanh tra)
4- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
5- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các biện pháp xử lý.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
ĐOÀN THANH TRA |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KL- ………… (1) |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
KẾT LUẬN THANH TRA
Tại ………………..
Căn cứ Báo cáo kết quả thanh tra số …………. ngày …../…../…….. của Đoàn Thanh tra/hoặc Thanh tra viên về những nội dung đã thanh tra, ……………………… (người ra quyết định thanh tra) kết luận như sau:
1- Đánh giá việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
2- Kết luận rõ về các nội dung thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
3- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
3.1. Xử phạt vi phạm hành chính: Hình thức xử phạt chính và các hình thức xử phạt bổ sung;
3.2. Các biện pháp khắc phục hậu quả
4- Kiến nghị các biện pháp xử lý:
4.1. Đối với các vi phạm hành chính vượt quá thẩm quyền xử phạt thì kiến nghị tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành xử phạt.
4.2. Đối với các vụ việc vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
(NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA) |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan ban hành
(2) Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
(3) Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
(4) Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
(5) Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
(6) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
(7) Nếu Quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10; nếu trong trường hợp hết thời hạn ra quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56.
(8) Ghi rõ họ tên, chức danh của người công bố kết luận thanh tra (người ra Quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn thanh tra nếu được ủy quyền).
(9) Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước (Bộ trưởng, Cục trưởng hoặc Giám đốc Sở) ra Quyết định thanh tra thì có thêm căn cứ này.