Quyết định 30/QĐ-UBND.TN năm 2013 quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 30/QĐ-UBND.TN |
Ngày ban hành | 05/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/QĐ-UBND.TN |
Nghệ An, ngày 05 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ QUY ĐỔI KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2011;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị Quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 20/4/2012 của HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 4 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4204/STNMT.KS ngày 20/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai để làm cơ sở tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ
TỶ LỆ QUY ĐỔI KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND.TN ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An )
TT |
Loại thành phẩm |
Quy đổi khoáng sản nguyên khai |
Ghi chú |
I. Đất san lấp, xây dựng công trình |
|||
1 |
1000m³ đất tơi đo tại phương tiện vận chuyển |
750 m³ nguyên khai tại mỏ |
1 m³ nguyên khai ra~ 1,3 m³ tơi |
2 |
1000m³ đất qua đầm nện đo tại công trình giao thông |
1150 m³ nguyên khai tại mỏ |
|
3 |
1000m³ đất qua đầm nện mặt bằng khu công nghiệp, nhà xưởng,... |
923m³ nguyên khai tại mỏ |
|
II. Cát, cuội, sỏi các loại |
|||
4 |
1000m³ thành phẩm cát các loại |
750 m³ nguyên khai |
1 m³ nguyên khai ra ~1.3 m³ tơi |
5 |
1000m³ thành phẩm cuội, sỏi |
1000m³ nguyên khai |
Tỷ lệ 1:1 |
III. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường các loại: đá vôi, đá riolit, đá bazan không đủ tiêu chuẩn làm phụ gia xi măng, xác định 1,0m³ thành phẩm. |
|||
6 |
Đá chưa qua nổ mìn |
2,70 tấn |
Đá tảng, đá mồ côi VLXDTT |
7 |
Đá hộc |
1,65 tấn |
|
8 |
Đá mạt: 0.5 X 2cm |
1,75 tấn |
|
9 |
Đá 2X4cm |
1,70 tấn |
|
10 |
Đá 4X6cm |
1,65 tấn |
|
11 |
Đá dăm 2 X 8 |
1,65 tấn |
|
12 |
Đá ba 8 X 15 |
1,67 tấn |
|
13 |
Đá mạt dưới 0,5cm |
Không quy đổi để tính phí |
Thuộc tổn thất trong chế biến |
IV. Đất sét làm gạch ngói, xác định cho thành phẩm 1000 viên |
|||
14 |
Gạch 4 lỗ 7,5 A tròn, 7,5B tròn |
1,265 (m³) |
|
15 |
Gạch 4 lỗ 7,5 A vuông, 7,5 B Vuông |
1,045 (m³) |
|
16 |
Gạch 4 lỗ 8 A tròn, 8 B tròn |
1,430 (m³) |
|
17 |
Gạch 4 lỗ 8 A vuông, 8 B vuông |
1,210 (m³) |
|
18 |
Gạch 4 lỗ 9 A tròn |
2,090 (m³) |
|
19 |
Gạch 4 lỗ 9 A vuông, 9B vuông |
1,650 (m³) |
|
20 |
Gạch 6 lỗ 7,5 A tròn, 7,5 B tròn |
1,815 (m³) |
|
21 |
Gạch 6 lỗ 7,5 A vuông, 7,5 B vuông |
1,650 (m³) |
|
22 |
Gạch 6 lỗ 8 A, 8 B |
1,980 (m³) |
|
23 |
Gạch bát tràng 25 A |
3,300 (m³) |
|
24 |
Gạch cách âm |
9,900 (m³) |
|
25 |
Gạch cách nhiệt |
2,530 (m³) |
|
26 |
Gạch lát nền, sân ( 20*20A, 20*20B) |
1,760 (m³) |
|
27 |
Gạch thẻ 9X4, 5 X19 A |
1,265 (m³) |
|
28 |
Gạch thẻ 2 lỗ lớn A |
2,200 (m³) |
|
29 |
Gạch thẻ 7,5A |
0,770 (m³) |
|
30 |
Gạch con sâu |
1,760 (m³) |
|
31 |
Ngói lợp A, ngói lợp B |
2,200 (m³) |
|
32 |
Ngói tây, ngói dập, ngói 22 viên/1m2 |
5,000 (m³) |
|
33 |
Ngói vảy, ngói âm, ngói lợp nửa |
1,250 (m³) |
|
34 |
Ngói nóc |
2,750 (m³) |
|
35 |
Gạch tàu lóc không chân 30 x30 |
4,060 (m³) |
|
36 |
Gạch tàu lóc có chân 25x25 |
2,900 (m³) |
|
37 |
Gạch chữ U |
2,670 (m³) |
|
38 |
Gạch ống 7,5x7,5x17,5 |
1,000 (m³) |
|
39 |
Gạch ống 8x8x18 |
1,450 (m³) |
|
40 |
Gạch 6 lỗ 7,5x11x17,5 |
1,740 (m³) |
|
41 |
Gạch 6 lỗ 8x12x18 |
2,088 (m³) |
|
42 |
Gạch thẻ 7,5x4x17,5 |
0,870 (m³) |
|
43 |
Gạch thẻ 8x4,5x18 |
1,044 (m³) |
|
V. Đối với Quặng sắt |
|||
44 |
1,0 tấn thành phẩm tinh quặng sắt |
2,0 tấn quặng nguyên khai |
|
VI. Quặng mangan, hoặc sắt – mangan |
|||
45 |
1,0 tấn thành phẩm tinh quặng mangan, hoặc tinh quặng sắt - mangan |
2,2 tấn quặng nguyên khai |
|
VII. Vàng |
|||
46 |
Thành phẩm Vàng kim loại (Au) 1,0 kg |
10 tấn quặng nguyên khai |
|
VIII. Thiếc |
|||
47 |
1,0 tấn thành phẩm thiếc kim loại (Sn) |
1,5 tấn quặng nguyên khai |
Luyện thiếc tại nhà máy |
48 |
1,0 tấn thành phẩm tinh quặng thiếc (casiterit SnO2) |
10 tấn quặng nguyên khai |
Thu hồi trong sàng tuyển |
IX. Chì kẽm hoặc chì kẽm đa kim |
|||
49 |
1,0 tấn tinh quặng chì kẽm, chì kẽm đa kim |
2,0 tấn quặng nguyên khai |
Đất đá chứa quặng |
X. Đá ốp lát các loại tính cho 100 m² ra nguyên khai, không áp dụng cho đá nội tiếp hình vuông kích thước dưới (0,3m*0,3m) |
|||
50 |
Kích thước dày ≤ 10mm |
1,5 (m³) |
|
51 |
10mm<Kích thước dày ≤ 12 mm |
1,8 (m³) |
|
52 |
12mm<Kích thước dày ≤ 15 mm |
2,0 (m³) |
|
53 |
15mm<Kích thước dày ≤ 20 mm |
2,6 (m³) |
|
54 |
20mm<Kích thước dày ≤ 25 mm |
3,1 (m³) |
|
55 |
25mm<Kích thước dày ≤ 30 mm |
3,8 (m³) |
|
56 |
30mm<Kích thước dày ≤ 35 mm |
4,4 (m³) |
|
57 |
35mm<Kích thước dày ≤ 40 mm |
5,0 (m³) |
|
58 |
40mm<Kích thước dày ≤ 45 mm |
5,6 (m³) |
|
59 |
45mm<Kích thước dày ≤ 50 mm |
6,2 (m³) |
|
XI. Đá block: Không áp dụng đá nội tiếp hình hộp có cạnh 0,3m*0,3m*0,3m; |
|||
60 |
1,0 m³ thành phẩm |
1,2 m³ nguyên khai |
|
XII. Đá mỹ nghệ các loại áp dụng nội tiếp đá block |
|||
61 |
Dài (m) * Rộng (m) * cao (m) |
Dài*rộng*cao*1,2 (m³) |
|
XIII. Thành phẩm đá bóc chẻ, trang trí,… kích thước dưới 0,3mX0,3m xác định cho 100m2, xếp vào nhóm đá xẻ, đá ốp lát |
|||
62 |
Các loại thành phẩm |
2,0 m³ nguyên khai |
|
XIV. Đá hộc trắng (khoáng chất công nghiệp) |
|||
63 |
1,0 tấn đá hộc trắng |
1,1 tấn nguyên khai |
|
XV. Bột siêu mịn (khoáng chất công nghiệp) |
|||
64 |
1,0 tấn bột nặng khô |
1,0 tấn nguyên khai |
|
65 |
1,0 tấn bột nhẹ khô |
1,72 tấn nguyên khai |
Nung bay CO2 |
66 |
1,0 tấn ướt |
0,7 tấn nguyên khai |
Nước chiếm 30% |
XVI. Đá bazan (nhóm khoáng chất công nghiệp, phụ gia xi măng) |
|||
67 |
1,0 m³ đá hộc |
1,6 tấn nguyên khai |
|
68 |
1,0 m³ các loại kích thước khác |
1,7 tấn nguyên khai |
|
69 |
1,0 tấn Puzơlan |
1,1 tấn nguyên khai |
|
XVII. Nguyên liệu xi măng: đá vôi, đất sét, phụ gia các loại |
|||
70 |
1,0 tấn thành phẩm xi măng |
1,70 tấn nguyên khai các loại |
Nung bay CO2 |
XVII. Barit (khoáng chất công nghiệp) |
|||
71 |
1,0 tấn quặng barit thành phẩm |
2,0 tấn nguyên khai |
|
XVIII. Dolomit |
|||
72 |
1,0 tấn bột thành phẩm |
1,1 tấn nguyên khai |
|
XIX. Nước khoáng thiên nhiên (1000 lít thành phẩm) |
|||
73 |
(1000 lít thành phẩm) = 1,0 m³ |
1,1 m³ |
Tổn thất sản xuất |
XX. Than bùn, than nâu, than mỡ |
|||
74 |
1,0 tấn than nâu, than mỡ |
1,3 tấn nguyên khai |
|
75 |
1,0 tấn than bùn |
1,3 tấn nguyên khai |
|