Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 30/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2020
Ngày có hiệu lực 10/10/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lê Văn Hiểu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2020/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 29 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 ngày 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, cơ quan Thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên

1. Nhóm, loại tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.

2. Nhóm, loại tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên: Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.

3. Nhóm, loại tài nguyên đối với hải sản tự nhiên: Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm.

4. Nhóm, loại tài nguyên đối với nước thiên nhiên: Chi tiết theo Phụ lục IV đính kèm.

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Cục Thuế

1. Trong trường hợp có biến động lớn về giá các nhóm, loại tài nguyên trên thị trường so với bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc khi phát sinh loại tài nguyên mới chưa quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.

2. Giao Cục Thuế tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

[...]