Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 30/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/06/2017
Ngày có hiệu lực 28/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Văn Nưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2017/QĐ-UBND

An Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2016/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 02 tháng 6 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 19/2016/QĐ- UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang:

1. Phần II Phụ lục 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“II. GIÁ CÁC LOẠI NHÀ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH KHÁC:

1. Đơn giá xây dựng mới:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Loại

Đơn giá xây dựng mới 100%

Kết cấu

(1)

(2)

(3)

1

 

Trung tâm hội chợ - triển lãm hoặc Trung tâm thương mại, siêu thị; Trụ sở cơ quan hoặc Văn phòng làm việc; Khách sạn; Bệnh viện (chưa bao gồm chi phí thiết bị):

8.040

07<số tầng<15

7.209

05<số tầng<07

6.379

Số tầng từ 05 tầng trở xuống

2

2.880

Móng cột đà BTCT, tường xây gạch dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m

3

2.448

Móng cột đà BTCT, vách xây gạch dày 100 cao 2,0m trở xuống, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì kèo <12m

4

2.160

Móng BTCT, cột thép hình, vách xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và khung đỡ mái bằng gỗ nhóm 3, 4, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m.

5

1.728

Móng gạch, cột gỗ, vách tole, nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m.

Lưu ý: Đối với các loại nhà sử dụng cho mục đích khác có tính chất tương tự với cấp nhà ở và đơn giá xây dựng quy định tại Phần I Phụ lục 1 thì Hội đồng bồi thường vận dụng đơn giá nêu trên để xác định hoặc lập dự toán chi phí xây dựng mới gửi cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định”.

2. Bổ sung khoản 9 Phần IV Phụ lục 1 như sau:

“9. Các nhà ở, nhà sử dụng cho mục đích khác, vật kiến trúc đặc biệt khác không có trong bảng đơn giá này thì giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đó là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường. Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ hóa đơn bán hàng hợp pháp; giá thành sản phẩm đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng”.

3. Phần VI Phụ lục 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

VI. TRƯỜNG HỢP THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở, NHÀ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH KHÁC ĐÃ QUA SỬ DỤNG:

[...]