Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 30/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Thanh Liêm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 119/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 155/BC-STP ngày 30/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe; các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt tại các bến xe ô tô và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh thu theo trọng tải số ghế ngồi hoặc số giường nằm ghi trong Giấy chứng kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2. Đối với xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thu theo chuyến (lượt) xuất bến.
Điều 3. Giá dịch vụ tại các bến xe ô tô khách (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1. Đối với tuyến cố định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách
Đơn vị tính: đồng/ghế ngồi hoặc giường nằm
STT |
Cự ly vận chuyển |
Bến xe ô tô khách |
|||
Bến xe khách Bình Dương |
Bến xe khách Bàu Bàng, Phú Chánh, Bến Cát |
Bến xe khách An Phú |
Bến xe khách Lam Hồng |
||
1 |
Tuyến có cự ly ≤ 200km |
||||
|
- Ghế ngồi |
- |
1.500 |
2.700 |
1.700 |
|
- Giường nằm |
1.800 |
2.750 |
||
2 |
Tuyến có cự ly ≤ 400km |
||||
|
- Ghế ngồi |
2.000 |
2.000 |
2.750 |
2.200 |
|
- Giường nằm |
2.400 |
2.800 |
||
3 |
Tuyến có cự ly trên 400km |
||||
|
- Ghế ngồi |
2.200 |
2.500 |
2.800 |
3.000 |
|
- Giường nằm |
3.000 |
2.900 |
2. Đối với xe buýt, mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách cho tất cả các loại bến xe: 6.000 đồng/lượt xe.
Điều 4. Điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe ô tô khách
1. Mức giá trên được ổn định trong thời gian 5 năm. Trường hợp tổng chi phí theo phương án giá dịch vụ đề xuất của doanh nghiệp khai thác bến xe tăng 15% và mở rộng quy mô, các bến xe ô tô khách có thể điều chỉnh phương án giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan chức năng liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương.