Quyết định 2998/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Du lịch Nghệ An

Số hiệu 2998/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2022
Ngày có hiệu lực 03/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Đình Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2998/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 03 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH NGHỆ AN.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 1210/TTr-SDL ngày 22 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Du lịch Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bãi bỏ thủ tục hành chính có sthứ tự 01 Lĩnh vực Du lịch và thủ tục hành chính có số thứ tự 04 Lĩnh vực du lịch khác tại Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch Nghệ An

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin - Điện tử
tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đình Long

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH NGHỆ AN
(B
an hành kèm theo Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Tên Thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Thủ tục công nhận điểm du lịch

19 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường Thi, TP.Vinh) hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

Giảm thời gian giải quyết 11 ngày so với quy định

2

Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường Thi, TP.Vinh) hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

1.000.000đ/ 1 hồ sơ

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

Giảm thời gian giải quyết 6 ngày so với quy định