ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2972/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2008 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
952/2011/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ
yếu;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông
qua quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 601/TTr-STTTT ngày 4 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông
tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 với những nội dung
chính như sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Công nghệ thông tin được ứng dụng
rộng rãi và trở thành một ngành kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo yêu cầu hiện đại hóa, kết nối
liên ngành, liên vùng. Ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin của tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 đạt mức khá trong cả nước.
b) Công nghệ thông tin có vai trò
quan trọng trong việc cải cách hành chính, hiện đại, minh bạch hoạt động của cơ
quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.
c) Hình thành và phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Ưu
tiên, chú trọng phát triển nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là nhân lực
trình độ cao về an toàn, an ninh thông tin.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển
a) Mục tiêu tổng quát:
Ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết
chặt chẽ với cải cách hành chính; nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quá trình tác nghiệp và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ cao, bảo đảm rút ngắn quy trình, giảm thời gian và chi phí thực
hiện thủ tục hành chính, phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Hạ tầng thông tin của tỉnh được hiện
đại, đồng bộ, liên thông với hạ tầng của quốc gia; đẩy mạnh xây dựng, khai thác
có hiệu quả Mạng diện rộng, Trung tâm
dữ liệu điện tử, cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung; kết nối băng rộng chất
lượng cao đến vùng sâu, vùng xa, triển khai và sử dụng có hiệu quả mạng truyền
số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước.
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, bảo đảm nhu cầu của tỉnh về số lượng và chất lượng, có khả năng cung cấp nguồn nhân lực cho
quốc gia và thế giới.
Phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin thành ngành kinh tế - kỹ thuật; thành lập khu công nghệ thông tin tập
trung của tỉnh; khuyến khích các tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu
tư vào Quảng Bình.
Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng
dụng, làm chủ, sáng tạo và chuyển giao các công nghệ
chủ chốt của công nghệ thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng, làm chủ trên không gian mạng.
Khuyến khích, thúc đẩy các tổ chức,
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động, phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2025:
100% các cơ quan, tổ chức từ tỉnh
đến cơ sở được đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, đồng bộ đảm
bảo kết nối với mạng diện rộng, đường truyền tốc độ cao.
100% cán bộ, công chức; 70%
viên chức được trang bị máy vi tính, kết nối
Internet, được cấp hộp thư điện tử công vụ.
80% cơ sở dữ liệu chuyên ngành được
nâng cấp, xây dựng đồng bộ (thông tin kinh tế xã hội, dân cư, đất đai, tài
nguyên, du lịch, văn hóa, giáo dục, y tế, quy hoạch, giao thông, đô thị,…).
80% - 90% nghiệp vụ chuyên môn các
cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và 60% nghiệp vụ chuyên môn cơ quan cấp xã được tin
học hóa.
90% phần mềm dùng chung của tỉnh
được đầu tư nâng cấp (quản lý văn bản, báo cáo trực tuyến, quản lý công chức,
viên chức, số hóa tài liệu,…).
90% các văn bản, tài liệu của các
cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng
chữ ký số (trừ các văn bản quản lý theo chế độ mật).
100% sở, ngành, UBND cấp huyện;
80% Ủy ban nhân dân cấp xã có trang thông tin điện tử tích hợp kết nối trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
70% dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3 và 50% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
70% doanh nghiệp tham gia giao dịch
điện tử, giao dịch trên sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có cán bộ được phân công phụ trách lĩnh vực công
nghệ thông tin.
100% cán bộ, công
chức, viên chức của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã và các cơ quan đoàn thể được đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức công nghệ thông tin.
70% hộ gia đình có người hiểu biết
kiến thức công nghệ thông tin để sử dụng các dịch vụ công, tiếp cận được với
internet.
3. Một số nhiệm vụ trọng
tâm
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền sâu rộng trong các tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận, các đoàn
thể và toàn xã hội về vị trí, vai trò của công nghệ thông tin, các mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển công nghệ thông tin trong quá trình phát triển và hội nhập
quốc tế.
b) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách về: phát triển công nghệ thông tin; thu hút,
đãi ngộ thích hợp đối với cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ
quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Quy định
mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin theo
quy định tại Điều 63 của Luật công nghệ thông tin.
c) Xây dựng khung kiến trúc và lộ
trình triển khai chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình đảm bảo: đồng bộ trong toàn hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở; công khai minh
bạch hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; phù hợp với Khung
Chính phủ điện tử của Việt Nam.
d) Xây dựng hệ thống hạ tầng thông
tin của tỉnh đồng bộ, hiện đại; tập trung đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông
và Internet; xây dựng, nâng cấp Mạng diện rộng, Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh, hạ tầng công nghệ thông tin của các
cơ quan, tổ chức đảm bảo cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; xây
dựng các cơ sở dữ liệu của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đầu tư,
nâng cấp hệ thống giao ban trực tuyến đảm bảo đồng bộ, phục vụ tốt
các cuộc họp của Tỉnh với Trung ương và của Tỉnh với
cơ sở; xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng
Bình, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh,
cũng như kết nối với các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh trong cả nước.
e) Tập trung
triển khai nhân rộng và ứng dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung, các phần
mềm chuyên ngành; tổ chức rà soát, nâng cấp, xây dựng mới các phần mềm đồng bộ,
thống nhất từ tỉnh đến cơ sở; khẩn trương triển khai hệ thống một cửa điện tử
liên thông, cổng thông tin dịch vụ hành chính công, cung cấp dịch vụ công mức
3,4 phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng Chính phủ điện tử
và Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
f) Tăng cường thúc đẩy khởi nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin, tạo tiền đề xây dựng
trung tâm công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao của tỉnh; tạo điều
kiện, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển công nghiệp công
nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
g) Tiếp tục xây dựng và triển khai
các Chương trình, Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tổ chức đào tạo, cập nhật kiến thức cho
cán bộ, công chức, viên chức về công nghệ thông tin theo chuẩn quốc gia, quốc tế;
tổ chức nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm
nguồn mở.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13, ngày 19 tháng 11 năm
2015; tăng cường năng lực mạng lưới ứng cứu sự cố của tỉnh gắn kết chặt chẽ với
mạng lưới ứng cứu sự cố của quốc gia; bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, của quốc gia; tăng cường giám sát, phát hiện
và kịp thời loại bỏ các thông tin phá hoại của các thế lực thù địch, thông tin
trái với chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ thông
tin trên Internet, mạng xã hội nhằm phát huy mặt tích cực;
hạn chế mặt tiêu cực.
4. Định hướng phát triển
công nghệ thông tin đến năm 2035
Tiếp tục phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin hiện đại, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính; hiện đại, minh bạch hoạt
động của cơ quan hành chính, phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
Tiếp tục đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức
công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao kỹ năng
khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin cho người dân.
Hoàn thiện việc xây dựng chính quyền điện tử, đô
thị thông minh; hình thành và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, kinh
tế tri thức.
5. Vốn đầu tư và
danh mục dự án ưu tiên đầu tư
a) Kinh phí thực hiện: Giai đoạn
2017 – 2025: Kinh phí dự kiến để triển khai các chương trình, dự án khoảng 235
tỷ đồng. Trong đó:
Ngân sách Trung ương: 68 tỷ đồng,
do Chính phủ cấp và từ các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ trực tiếp hoặc thông qua
các hệ thống cơ sở dữ liệu, phần mềm do Bộ, ngành Trung ương đầu tư, triển
khai.
Ngân sách địa phương: 78 tỷ đồng,
đầu tư cho các dự án ứng dụng, tác nghiệp dùng chung; các cơ sở dữ liệu quan trọng;
đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước các cấp nhằm nâng
cao năng lực thực hiện nhiệm vụ về công nghệ thông tin.
Huy động khoảng 89 tỷ đồng từ việc
đầu tư cho thuê dịch vụ của các doanh nghiệp và từ nguồn xã hội hóa, đầu tư
phát triển thương mại điện tử, phát triển giáo dục, y tế và các ngành liên quan
nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
Giai đoạn 2026 – 2035: Kinh phí thực
hiện các chương trình, dự án được khái toán theo tình hình thực hiện các dự án
trong giai đoạn trước; tình hình phát triển kinh tế xã hội tại địa phương; xu
hướng phát triển công nghệ thông tin trong nước và trên thế giới; phù hợp với
các chiến lược, chính sách phát triển công nghệ thông tin của Đảng, Chính phủ
và của tỉnh đề ra trong giai đoạn tới.
b) Danh mục dự án, nhiệm vụ ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin đến năm 2035 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành địa phương công bố Quy hoạch và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, đảm bảo sự đồng bộ, nhất quán của toàn hệ
thống.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng
cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin trên địa bàn phù hợp với Quy hoạch.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trình Bộ
Thông tin và Truyền thông hỗ trợ phát triển công nghệ thông tin thông qua các
chương trình, dự án, đề án.
- Phối hợp với các Sở, ngành địa
phương nhằm tranh thủ sự giúp đỡ toàn diện của các Bộ, ngành Trung ương.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà
nước đối với lĩnh vực công nghệ thông tin, thực hiện giám sát an toàn thông tin
trên toàn hệ thống; đẩy mạnh ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các cơ
quan, tổ chức và xã hội.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ
năng và kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin cho các cơ quan, tổ chức nhằm phục vụ xây dựng Chính quyền
điện tử của tỉnh.
- Thông tin tuyên truyền nâng cao
nhận thức về công nghệ thông tin cho người dân để họ biết và sử dụng các dịch vụ
công của cơ quan Nhà nước.
2. Văn phòng Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp với các Ban Đảng,
các huyện, thị, thành ủy cùng các đơn vị liên quan tổ chức triển khai ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, đảm bảo tính đồng bộ, thống
nhất.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối,
bố trí nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước dành cho ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin để thực hiện có hiệu quả những nội dung của Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để đầu
tư phát triển công nghệ thông tin.
- Thực hiện các giải pháp nhằm tổ
chức tốt hơn nữa việc thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng.
4. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu việc cân đối nhu
cầu vốn, đề xuất UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm cho việc thực hiện
các chương trình, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa
bàn. Thu hút các nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực công nghệ thông tin.
5. Sở Nội vụ
Tham mưu cơ chế, chính sách về thu
hút nguồn lực công nghệ thông tin; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh chương trình cải cách hành chính nhằm tạo
cơ sở cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước.
Ưu tiên việc đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức trong các cơ quan Đảng và Nhà nước.
6. Sở Công thương
- Tham mưu với UBND tỉnh xây dựng
và chỉ đạo triển khai công tác xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm công
nghệ thông tin của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin tham gia
thị trường trong nước và quốc tế.
- Trên cơ sở khảo sát, đánh giá về
nhu cầu và hiện trạng sử dụng Internet của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,
nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách giúp khai thác tối đa thế mạnh của thương
mại điện tử trong kinh doanh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo. Đảm bảo
các chỉ tiêu phổ cập tin học trong nhà trường.
- Đẩy mạnh xã hội hóa đào tạo các
cấp học trên mạng và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, sách giáo
khoa điện tử.
8. UBND các huyện, thành phố,
thị xã
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản
lý Nhà nước tại địa phương phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai
thực hiện Quy hoạch này.
- Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí
cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương.
- Tập trung đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị mình đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch của tỉnh, của Bộ, ngành Trung ương; đảm bảo tính đồng bộ, liên thông
trong toàn tỉnh.
9. Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực công nghệ thông tin
Xây dựng chiến lược kinh doanh phù
hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành và chiến lược phát triển kinh tế
của tỉnh và vẫn đảm bảo mục tiêu kinh doanh của đơn vị. Định kỳ báo cáo đầy đủ
các thông tin về Cục Thống kê và Sở Thông tin và Truyền thông để quản lý, theo
dõi, tổng hợp.
10. Các tổ chức đoàn thể, hiệp
hội
Phối hợp với đơn vị các cấp liên
quan đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức và tri thức về ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin trong toàn xã hội.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, VX.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CỦA
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2017 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Nội dung dự án, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến phân bổ nguồn vốn đầu tư, với kinh phí khoảng:
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Doanh nghiệp, xã hội hóa
|
A
|
Giai đoạn 2017 -
2025
|
|
|
68,00
|
78,00
|
89,00
|
235,00
|
1
|
Đầu tư nâng cấp, triển
khai nhân rộng phần mềm Một cửa liên thông và dịch vụ hành chính công tỉnh Quảng
Bình
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2017 – 2025
|
|
7,00
|
3,00
|
10,00
|
2
|
Nâng cấp, triển khai
nhân rộng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành tỉnh Quảng Bình
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2018 - 2025
|
|
3,00
|
|
3,00
|
3
|
Xây dựng Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình
|
Sở TT&TT
|
2018 – 2020
|
|
1,00
|
|
1,00
|
4
|
Nâng cấp Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, tổ chức
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2018 - 2025
|
|
3,00
|
2,00
|
5,00
|
5
|
Đầu tư, nâng cấp
Trung tâm dữ liệu điện tử tỉnh Quảng Bình; đảm bảo an toàn an ninh thông tin
|
Sở TT&TT
|
2019 – 2025
|
11,00
|
7,00
|
7,00
|
25,00
|
6
|
Đầu tư xây dựng mạng
diện rộng (WAN) tỉnh Quảng Bình
|
Sở TT&TT
|
2019 - 2025
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
4,00
|
7
|
Đầu tư xây dựng hệ
thống thông tin kinh tế xã hội
|
Sở TT&TT; Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành, địa
phương
|
2018 – 2020
|
|
3,00
|
|
3,00
|
8
|
Nâng cấp, triển khai
nhân rộng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Bình
|
Sở TT&TT
|
2021 - 2025
|
|
3,00
|
|
3,00
|
9
|
Xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung tỉnh Quảng Bình (LGSP)
|
Sở TT&TT
|
2021 – 2025
|
8,00
|
2,00
|
|
10,00
|
10
|
Đầu tư triển khai
các ứng dụng, tác nghiệp dùng chung (phần mềm báo cáo trực tuyến; quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức và đánh giá kết quả làm việc; số hóa tài liệu; giải quyết
khiếu nại tố cáo; hệ thống thông tin địa lý dùng chung)
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2018 – 2025
|
3,00
|
13,00
|
9,00
|
25,00
|
11
|
Đầu tư nâng cấp phần
mềm kế toán tài chính; quản lý cơ sở vật chất và tài sản
|
Sở Tài chính
|
2021 – 2025
|
1,00
|
3,00
|
4,00
|
8,00
|
12
|
Xây dựng, nâng cấp
các phần mềm và cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong các cơ quan Đảng, đoàn thể
và Nhà nước
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa
phương
|
2018 – 2025
|
36,00
|
15,00
|
40,00
|
91,00
|
13
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin Trung tâm hành chính công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2018-2020
|
|
3,00
|
|
3,00
|
14
|
Đầu tư, nâng cấp hạ
tầng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2018 - 2025
|
5,00
|
2,00
|
10,00
|
17,00
|
15
|
Đầu tư, nâng cấp hệ
thống giao ban trực tuyến tỉnh Quảng Bình
|
Sở TT&TT
|
2021 - 2025
|
|
3,00
|
5,00
|
8,00
|
16
|
Đầu tư phát triển
thương mại điện tử
|
Sở Công thương; Sở TT&TT
|
2021 – 2025
|
2,00
|
1,00
|
1,00
|
4,00
|
17
|
Tuyên truyền nâng
cao nhận thức về lợi ích của công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức và người
dân
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2018-2025
|
1,00
|
3,00
|
6,00
|
10,00
|
18
|
Đào tạo, tập huấn
nâng cao kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở TT&TT
|
2018-2025
|
|
5,00
|
|
5,00
|
B
|
Giai đoạn 2026 –
2035
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đô thị
thông minh
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2026 - 2035
|
Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án được khái toán
theo tình hình thực hiện các dự án trong giai đoạn trước; tình hình phát triển
kinh tế xã hội tại địa phương; xu hướng phát triển công nghệ thông tin trong
nước và trên thế giới; phù hợp với các chiến lược, chính sách phát triển công
nghệ thông tin của Đảng, Chính phủ và của Tỉnh đề ra trong giai đoạn tới
|
2
|
Phát triển và hoàn
thiện Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2026 - 2035
|
3
|
Xây dựng khu công
nghiệp công nghệ thông tin tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2026 - 2035
|
4
|
Hoàn thiện các dự án
được đầu tư trong giai đoạn 2017 – 2025 và vận hành các hệ thống công nghệ
thông tin
|
Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, địa phương
|
2026 - 2035
|