NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
297/1999/QĐ-NHNN5
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 8 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 297/1999/QĐ-NHNN5 NGÀY
25 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN
TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10, và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Các quy định trong các văn bản sau đây có liên quan đến "Quy định
về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng" ban
hành kèm theo Quyết định này hết hiệu lực thi hành:
1. "Quy
chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng"
ban hành theo Quyết định số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước;
2. Thông tư
số 10/TT-NH5 ngày 6 tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
thực hiện "Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối
với tổ chức tín dụng".
Điều 3:
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25 tháng 8 năm 1999
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )
I - QUY ĐỊNH
CHUNG
II - QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
MỤC I TỶ LỆ TỐI
ĐA CỦA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN.
MỤC II TỶ LỆ VỀ
KHẢ NĂNG CHI TRẢ
Điều 4.
1. Kết
thúc ngày làm việc, tổ chức tín dụng phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ
lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản "Có" có thể thanh toán ngay so với
các loại tài sản "Nợ" phải thanh toán ngay.
2. Tài sản "Có" có thể
thanh toán ngay bao gồm:
a. Tiền mặt;
b. Ngân phiếu thanh toán còn giá
trị lưu hành;
c. Vàng, kim loại quý, đá quý có
thể bán ngay;
d. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
(trừ tiền gửi dự trữ bắt buộc);
đ. Tiền gửi không kỳ hạn (gốc,
lãi) tại các tổ chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài;
e. Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ
chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài đến hạn thanh toán (gốc, lãi);
g. Tối đa 95% các khoản cho vay
đối với các tổ chức tín dụng đến hạn thu nợ ;
h. Tối đa 90% các khoản
cho vay đối với tổ chức, cá nhân đến hạn thu nợ ;
i. Các loại giấy tờ có giá đến hạn
thanh toán hoặc có thể bán được ngay hoặc có thể đem chiết khấu, tái chiết khấu
tại Ngân hàng Nhà nước;
k. Các khoản thu từ các cam kết
mua, bán ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn thực hiện;
l. Các khoản khác đến hạn thu.
3. Tài sản "Nợ" phải
thanh toán ngay bao gồm:
a. Tối thiểu 15% tiền gửi không
kỳ hạn của tổ chức, cá nhân;
b. Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức,
cá nhân đến hạn thanh toán (gốc, lãi);
c. Tối thiểu 15% tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn của cá nhân;
d. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
của cá nhân đến hạn thanh toán (gốc, lãi);
đ. Các khoản vay của tổ chức tín
dụng khác đến hạn trả nợ (gốc, lãi);
e. Giấy tờ có giá do chính tổ chức
tín dụng phát hành đến hạn thanh toán (gốc, lãi);
g. Các khoản phải trả thuộc các
cam kết bán, mua ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn thực hiện;
h. Số tiền phải trả thay trong
nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán L/C;
i. Số tiền cho vay theo hạn mức
tín dụng dự phòng;
k. Các khoản khác đến hạn trả.
Điều 5.
Tổ chức tín dụng gặp khó khăn khi thực hiện việc xác định
tỷ lệ về khả năng chi trả quy định tại Điều 4 Quy định này phải có phương án giải
quyết trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
MỤC III TỶ LỆ AN
TOÀN VỐN TỐI THIỂU
Điều 6.
1. Tổ chức
tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8%
giữa vốn tự có so với tài sản "Có", kể cả các cam kết ngoại bảng, được
điều chỉnh theo mức độ rủi ro. Vốn tự có và tài sản "Có" rủi ro được
xác định theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy định này.
2. Tại thời điểm Quyết định này
có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng có mức tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp
hơn mức quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành phải tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bằng mức tỷ lệ
quy định. Mức tăng tỷ lệ hàng năm tối thiểu bằng một phần ba (1/3) số tỷ lệ còn
thiếu.
Điều 7.
1. Vốn tự
có của tổ chức tín dụng bao gồm: vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) và
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này
sẽ được thay đổi phù hợp với tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng và quy định
tại Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Tổng số vốn của một tổ chức
tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
phải trừ khỏi vốn tự có khi tính toán các tỷ lệ an toàn tại Quy định này.
Điều 8.
Tài sản
"Có", kể cả các cam kết ngoại bảng, được điều chỉnh theo mức độ rủi
ro (sau đây gọi tắt là tài sản "Có" rủi ro) bao gồm giá trị các tài sản
"Có" nội bảng được điều chỉnh theo mức độ rủi ro (sau đây gọi tắt là
tài sản "Có" rủi ro nội bảng) và giá trị những cam kết ngoại bảng được
điều chỉnh theo mức độ rủi ro (sau đây gọi tắt là tài sản "Có" rủi ro
ngoại bảng).
- Tài sản "Có" rủi ro
nội bảng được xác định trên cơ sở giá trị từng tài sản "Có" nội bảng
và (nhân với) mức độ rủi ro của tài sản "Có" được quy định tại Điều
10 Quy định này.
- Tài sản "Có" rủi ro
ngoại bảng được xác định, trước hết chuyển những cam kết ngoại bảng thành giá
trị tài sản "Có" nội bảng tương ứng theo hệ số chuyển đổi quy định tại
Điều 9 Quy định này, sau đó được xác định theo mức độ rủi ro được quy định tại
Điều 10 Quy định này.
Điều 9.
Hệ số chuyển
đổi của các cam kết ngoại bảng
1. Cam kết ngoại bảng có hệ số
chuyển đổi 100%:
a. Bảo lãnh vay;
b. Bảo lãnh thanh toán.
2. Cam kết ngoại bảng có hệ số
chuyển đổi 50%:
a. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
b. Bảo lãnh dự thầu;
c. Các hình thức bảo lãnh khác
cho tổ chức, cá nhân;
d. Cam kết trong nghiệp vụ thanh
toán L/C.
3. Cam kết ngoại bảng có hệ số
chuyển đổi 2%:
Cam kết mua, bán hối đoái có kỳ
hạn.
Điều 10.
Tài sản "Có" nội bảng và giá trị tài sản
"Có" nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng được phân nhóm
theo các mức rủi ro như sau:
1. Nhóm tài sản
"Có", có mức độ rủi ro 0% gồm:
a. Tiền mặt, ngân phiếu thanh toán
còn giá trị lưu hành;
b. Vàng;
c. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ;
d. Giấy tờ có giá do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam phát hành, bảo lãnh;
đ. Khoản cho vay có bảo đảm bằng
tiền gửi tiết kiệm tại chính tổ chức tín dụng;
e. Khoản cho vay có bảo đảm bằng
giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành;
g. Khoản cho vay có bảo đảm bằng
các loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam phát
hành, bảo lãnh;
h. Khoản cho vay được Chính phủ
Việt Nam bảo lãnh.
2. Nhóm tài sản "Có",
có mức độ rủi ro 20%, gồm:
a. Tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài;
b. Giấy tờ có giá do chính quyền
tỉnh, thành phố bảo lãnh, tổ chức tín dụng khác phát hành;
c. Khoản cho vay từ các nguồn vốn
uỷ thác;
d. Khoản cho vay có bảo đảm bằng
giấy tờ có giá do chính quyền tỉnh, thành phố bảo lãnh, tổ chức tín dụng khác
phát hành;
đ. Khoản cho vay đối với tổ chức
tín dụng khác có bảo đảm, không có bảo đảm;
e. Khoản cho vay được các tổ chức
tín dụng khác bảo lãnh;
g. Khoản cho thuê tài chính đối
với tổ chức tín dụng khác.
3. Nhóm tài sản "Có",
có mức độ rủi ro 50%.
4. Nhóm tài sản "Có",
có mức độ rủi ro 100%, gồm:
a. Khoản cho vay có thế chấp bất
động sản, cầm cố động sản khác, có bảo lãnh của tổ chức, cá nhân khác theo quy
định của pháp luật;
b. Khoản cho vay không có bảo đảm;
c. Khoản cho thuê tài
chính đối với cá nhân;
d. Khoản cho thuê tài chính đối
với tổ chức khác;
đ. Khoản góp vốn, mua cổ phần của
các doanh nghiệp;
e. Giá trị tài sản
"Có" nội bảng tương ứng của bảo lãnh, cam kết trong nghiệp vụ thanh
toán L/C, cam kết mua, bán hối đoái có kỳ hạn;
g. Các tài sản "Có"
khác (trừ các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác).
III - ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH