ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2969/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1531/QĐ-BGTVT ngày 23/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết
trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 252/TTr-SGTVT ngày 12/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (01 thủ tục cấp tỉnh), thủ tục hành chính được sửa đổi căn cứ
pháp lý (36 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình được công bố tại
các Quyết định:
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số thứ
tự: 1,2,3,4,5,6,7,8,27,28 được công bố tại Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày
24/2/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 9,10,11,12,13,14 được công bố tại Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày
17/01/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 15,16 được công bố tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của
UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 17, 18, 23, 24, 25, 26 được công bố tại Quyết định số:476/QĐ-UBND ngày
8/3/2021 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 19,20,21,22 được công bố tại Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 02/7/2020
của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 30,31 được công bố tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Hòa Bình
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 32 được công bố tại Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của UBND
tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục số
thứ tự: 29, 33,34,35 được công bố tại Quyết định số 2649/QĐ-UBND ngày
28/12/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
Các nội dung khác của từng TTHC
tương ứng tại các Quyết định nêu trên được giữ nguyên.
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo)
Phụ lục Danh mục của TTHC tại
Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ:
csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử Sở Giao thông vận tải (địa
chỉ: https://sogiaothong.hoabinh.gov.vn/); Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh theo quy định.
Giao
Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đồng
bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan căn cứ quy
trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Thời gian chậm nhất ngày 22/12/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI CĂN CỨ PHÁP LÝ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính/ Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung
|
*
|
TTHC Cấp tỉnh
|
1
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức thi công của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ
1.000314.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ
đường bộ
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI CĂN CỨ PHÁP LÝ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
II. Thủ tục hành chính do
trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
1.001023.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia
|
Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.002877.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
3
|
1.002869.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
4
|
1.010711.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia
|
5
|
1.002861.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
6
|
1.002859.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
7
|
1.002856.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Lào
|
8
|
1.002852.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Lào
|
9
|
1.004987.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
10
|
1.001765.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
11
|
1.004993.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
|
12
|
1.001777.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
13
|
1.001623.000.00.00.H28
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
14
|
1.005210.000.00.00.H28
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung khác
|
15
|
1.001735.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
16
|
1.001751.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
17
|
1.002835.000.00.00.H28
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và
người lái
|
Sở Giao thông vận tải
|
18
|
1.002820.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
19
|
1.002809.000.00.00.H28
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
20
|
1.002804.000.00.00.H28
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp
|
21
|
1.002801.000.00.00.H28
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
22
|
1.002796.000.00.00.H28
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp
|
23
|
2.001002.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
24
|
1.002300.000.00.00.H28
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
|
25
|
1.001046.000.00.00.H28
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
26
|
1.001061.000.00.00.H28
|
Cấp phép thi công nút giao đấu
nối vào quốc lộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
27
|
2.001963.000.00.00.H28
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang
khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
28
|
2.001915.000.00.00.H28
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao
thông vận tải
|
|
29
|
2.001919.000.00.00.H28
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải
|
30
|
1.001075.000.00.00.H28
|
Chấp thuận xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc lộ
đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải
|
31
|
1.001035.000.00.00.H28
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang
khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
32
|
1.001087.000.00.00.H28
|
Cấp phép thi công công trình
đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải
|
33
|
1.000028.000.00.00.H28
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
34
|
1.002889.000.00.00.H28
|
Công
bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
35
|
1.002883.000.00.00.H28
|
Công
bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
36
|
1.000583.000.00.00.H28
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
|
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG
GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực hiện cơ chế một cửa liên thông (ngày)
|
Trong đó
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/ đơn vị phối hợp
(Nêu rõ tên cơ quan/đơn vị)
|
Thời gian giải quyết
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh hoặc trả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân)
|
1
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức thi công của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ
1.000314.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
03
|
0.5
|
1.5
|
0 .5
|
0.5
|
UBND tỉnh: 02 ngày
Cục Đường bộ VN: 05 ngày
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút đấu nối tạm
thời có thời hạn vào quốc lộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đấu nối tạm thời gửi hồ sơ đề nghị Chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ
đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu
đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Sở Giao thông vận tải thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa
thuận điểm đấu nối tạm thời đến Cục Đường bộ Việt Nam kèm theo hồ sơ quy định tại
khoản 3 Điều 28 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT. Văn bản Ủy ban nhân dân tỉnh
nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm
thời và ý kiến liên quan đến hoàn trả hiện trạng ban đầu.
Cục Đường bộ Việt Nam xem xét,
chấp thuận đấu nối tạm thời trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định; trường hợp không chấp thuận đấu nối tạm thời phải trả lời
bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ
ngày có văn bản chấp thuận của Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản trả lời chủ đầu tư dự án.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận đấu
nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm
đấu nối tạm thời;
- Văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các
tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Văn bản của Cục Quản lý đường
bộ (đối với quốc lộ được giao quản lý) về hiện trạng đoạn tuyến có điểm thỏa
thuận đấu nối tạm thời, ảnh hưởng đến an toàn giao thông nếu mở điểm đấu nối tạm
thời, đề xuất phương án xử lý;
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có
điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Giao
thông vận tải;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị được giao quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến quốc lộ.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn
bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao đường nhánh đấu nối tạm
thời vào quốc lộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Nút giao được Cục Đường bộ Việt
Nam cho phép đấu nối tạm thời đường nhánh vào quốc lộ;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng
nút giao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc
chủ sử dụng nút giao;
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và
Phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối tạm thời do Tổ chức tư vấn được
phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ
đường bộ
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 202......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG
NHÁNH ĐẤU NỐI TẠM THỜI VÀO QUỐC LỘ
Chấp
thuận xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- (……..5…….)
- ( 2....) đề nghị được chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
tạm thời (…..6….. .)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản thỏa thuận của Cục
Đường bộ Việt Nam cho phép đấu nối tạm thời đường nhánh vào quốc lộ (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương
án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh tạm thời vào Quốc lộ ....
Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc
lộ .... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường
nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông
của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/
QL..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định tại Điều 22
Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên quốc lộ,
cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ./.