ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 291/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
13 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 42-CT/TW
ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Quyết định số
379/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến
lược quốc gia phòng chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
553/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng,
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1651/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 665/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành Tỉnh; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Ứng phó với Biến đổi khí hậu –
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Chỉ đạo QG về PCTT;
- UBQG Ứng phó sự cố, thiên tai & TKCN;
- Chi cục PCTT Miền Nam;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Thành viên BCĐ ƯPBĐKH-PCTT&TKCN Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện Quyết định số
1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc
gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chiến lược quốc gia phòng chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giảm thiệt hại về tính mạng, tài sản cho người
dân, bảo vệ những thành quả phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh, hướng đến phát
triển bền vững, xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, chủ động ứng
phó khắc phục hậu quả thiên tai sau năm 2030 và chủ động phòng ngừa sau năm
2045.
2. Mục tiêu cụ thể và một số
chỉ tiêu đến năm 2030
a) Mục tiêu cụ thể
Hoàn thiện hệ thống pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai, bảo đảm hiệu
lực, hiệu quả; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và phòng, chống thiên tai;
nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai của người dân và cộng đồng;
tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng; xác định các nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm để chủ động phòng, chống, giảm thiệt hại do thiên tai.
b) Một số chỉ tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2030 giảm đến
mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, trong đó tập trung bảo đảm an toàn
tính mạng cho người dân.
- Nhận thức về rủi ro thiên tai
và kỹ năng phòng, chống thiên tai của các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân
và nhân dân vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai được nâng cao.
- Phấn đấu 100% cơ quan hành
chính các cấp, tổ chức và hộ gia đình vùng ảnh hưởng thường xuyên của thiên tai
được tiếp nhận đầy đủ thông tin, tài liệu về thiên tai và rủi ro thiên tai, hiểu
biết kỹ năng phòng tránh thiên tai.
- 100% lực lượng làm công tác
phòng chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và
trang thiết bị cần thiết.
- 100% tổ chức, hộ gia đình đảm
bảo các yêu cầu phòng, chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”.
- 100% khu vực trọng điểm xung
yếu về phòng, chống thiên tai được theo dõi, giám sát chủ động.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Hoàn
thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và năng lực quản lý điều hành trong
phòng, chống thiên tai
a) Hoàn thiện hệ thống pháp
luật, cơ chế chính sách
- Rà soát, cập nhật triển khai
các văn bản pháp luật chuyên ngành về phòng, chống thiên tai và các pháp luật
khác có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu phòng, chống
thiên tai trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu và phù hợp với thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện cơ chế chính sách để huy động các nguồn lực xã hội, đặc biệt là
từ khu vực tư nhân tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; chính
sách hỗ trợ, đảm bảo an toàn cho người dân ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai;
chính sách đặc thù đối với hoạt động hỗ trợ khẩn cấp, phục hồi và tái thiết sau
thiên tai, bảo hiểm rủi ro thiên tai, tín dụng cho phòng, chống, khắc phục
thiên tai.
b) Hoàn thiện hệ thống quy
chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
- Rà soát, cập nhật hệ thống
tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai
và có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu phòng, chống
thiên tai trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu.
- Rà soát, cập nhật hệ thống định
mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả
thiên tai.
c) Hoàn thiện tổ chức
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo Ứng phó
Biến đổi khí hậu – Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh (sau đây gọi
tắt là Ban Chỉ đạo) và Ban chỉ huy ứng phó Biến đổi khí hậu – Phòng chống thiên
tai và TKCN cấp huyện/xã đảm bảo tinh gọn, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống thiên tai.
- Nhân rộng mô hình “Xã đảm bảo
đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu quy định phòng chống thiên tai tại chỗ”; trước mắt
trong năm 2023 triển khai thực hiện ở 04 xã (Theo Kế hoạch số 78 /KH-BCĐ
ngày 14/9/2022 của Ban Chỉ đạo) gồm: xã Phú Thành B – huyện Tam Nông; xã
Tân Khánh Trung – huyện Lấp Vò; xã Thạnh Lợi – huyện Tháp Mười; xã Tân Phú
Trung – huyện Châu Thành.
- Kiện toàn, củng cố, xây dựng
cơ chế chính sách, mua sắm trang thiết bị, bố trí kinh phí.,.. cho lực lượng
xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã.
2. Nâng
cao nhận thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai
Tiếp tục triển khai thực hiện
chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Kế hoạch 233/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND Tỉnh
về thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) và Đề án “Nâng cao nhận thức cộng
đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” (Kế hoạch 223/KH-UBND ngày
21/7/2021 của UBND Tỉnh), trong đó tập trung một số nhiệm vụ sau:
- Rà soát, cập nhật hệ thống
tài liệu để nâng cao nhận thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động làm nhiệm vụ về phòng, chống thiên tai.
- Xây dựng tài liệu, bổ sung nội
dung phòng, chống thiên tai vào chương trình giảng dạy của các cấp học trên địa
bàn tỉnh.
- Đào tạo nguồn nhân lực, bố trí
trang thiết bị thiết yếu cho lực lượng tham gia hoạt động thông tin, truyền
thông về phòng, chống thiên tai.
- Tổ chức thường xuyên, liên tục
công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về phòng, chống thiên
tai cho từng nhóm đối tượng, phổ biến kỹ năng ứng phó, bảo đảm an toàn trước
thiên tai cho người dân, đặc biệt là tại khu vực thường xuyên xảy ra giông lốc,
ngập lũ, sạt lở đất...
- Đầu tư hiện đại hóa, ứng dụng
khoa học, công nghệ số trong công tác thông tin, truyền thông tại các cấp, các
ngành trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng
cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai
- Tăng cường mạng lưới trạm khí
tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh; hiện đại hóa hệ thống quan trắc, thông tin,
nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Chiến lược phát triển
ngành khí tượng thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23
tháng 11 năm 2021;
- Bảo đảm thông tin, truyền tin
thiên tai đến người dân tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai; xây dựng cơ sở
dữ liệu phục vụ hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo điều hành ứng phó các loại hình
thiên tai.
- Cập nhật phân vùng rủi ro
thiên tai, lập bản đồ cảnh báo lũ, sạt lở đất và các loại hình thiên tai khác; xây
dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo sạt lở đất tại các khu vực có nguy cơ cao.
- Xây dựng hệ thống thông tin
khẩn cấp; ứng dụng chuyển đổi số trong dự báo, cảnh báo, tuyên truyền, chỉ đạo
điều hành trong công tác phòng, chống thiên tai.
4. Tăng cường
khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách hỗ trợ về nhà ở tại khu vực thường xuyên xảy ra
thiên tai (lũ, sạt lở đất,…), nhất là đối với các hộ nghèo, khó khăn nhằm nâng
cao khả năng chống chịu, bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân trước thiên
tai.
- Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ
thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm trọng
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp,
kết hợp đa mục tiêu các trụ sở chính, công trình công cộng như y tế, giáo dục,
văn hóa thể thao, du lịch, nhà sinh hoạt cộng đồng thành nơi tránh trú khi xảy
ra thiên tai. Đầu tư công trình hạ tầng theo hướng đa mục tiêu kết hợp sơ tán
dân khi ngập lụt.
- Củng cố, xây dựng hoàn thiện,
hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, công trình thủy lợi nội đồng phục vụ chuyển đổi,
phát triển nông nghiệp bền vững. Hoàn thiện các tuyến đê bao, bờ bao phù hợp với
phương án phát triển sản xuất nông nghiệp. Kết hợp công trình giao thông với
các công trình thủy lợi, đê bao, bờ bao. Xây dựng công trình phòng, chống sạt lở
bờ sông chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới, các giải pháp thân
thiện với môi trường.
- Nghiên cứu, triển khai các giải
pháp trữ nước ngọt, xây dựng bổ sung các hệ thống công trình trữ nước mùa mưa,
điều hòa nguồn nước cho mùa khô. đẩy mạnh chuyển đổi mô hình sản xuất nông nghiệp
để chủ động thích nghi với điều kiện tự nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đầu tư nâng cao khả năng chống
ngập lụt cho các đô thị, nhất là ngập lụt khi mưa lớn, triều cường; xây dựng cơ
sở dữ liệu, ứng dụng khoa học công nghệ cảnh báo sớm ngập lụt để người dân chủ
động ứng phó, giảm rủi ro do thiên tai.
- Nâng cấp hạ tầng viễn thông
chống chịu được với các tình huống thiên tai; sẵn sàng nguồn lực, chuẩn bị vật tư
phương tiện, lực lượng tại những vùng trọng điểm thường xuyên xảy ra thiên tai.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ
hoạt động khai thác cát trên sông, khai thác nước ngầm, xây dựng công trình,
nhà ở, chất thải ven sông, kênh, rạch. Từng bước di dời, sắp xếp lại các hộ dân
sinh sống trong vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở ven sông, kênh rạch hoặc gây
cản trở thoát lũ.
- Xây dựng phương án ứng phó
thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh.
5. Nâng cao
khả năng phục hồi và tái thiết sau thiên tai
- Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi
số đánh giá thiệt hại và xác định nhu cầu khắc phục hậu quả sau thiên tai theo
quy định tại Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 7 năm 2021; thực hiện chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu về an sinh xã
hội để kịp thời hỗ trợ người dân bị thiệt hại do thiên tai.
- Nâng cao năng lực cứu trợ khẩn
cấp, khôi phục sản xuất, khắc phục cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo nhanh chóng,
kịp thời và bền vững trên quan điểm “xây dựng lại tốt hơn”; đa dạng hóa nguồn lực
cho khắc phục hậu quả thiên tai; ưu tiên huy động nguồn lực từ các quốc tế, các
tổ chức phi chính phủ để hỗ trợ kịp thời cho người dân.
- Ưu tiên nguồn lực từ trung
ương và địa phương khẩn trương khắc phục hậu quả, phục hồi tái thiết những khu
vực bị ảnh hưởng, thiệt hại nghiêm trọng do thiên tai, chú trọng đảm bảo chỗ ở
và sinh kế cho người dân sau thiên tai.
- Rà soát, bổ sung phương tiện,
trang thiết bị, hàng hóa thiết yếu cho công tác phòng, chống thiên tai.
6. Nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
- Nghiên cứu các giải pháp nâng
cao năng lực phòng chống lũ, ngập lụt; nâng cao năng lực dự báo hạn hán, xâm nhập
mặn; nghiên cứu phát triển công nghệ cảnh báo, giải pháp phòng, tránh, giảm thiệt
hại do sạt lở đất. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, vật liệu mới
trong phòng, chống thiên tai.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
phòng, chống thiên tai, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ quan
tham mưu các cấp; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ trong phòng, chống
thiên tai, tiến tới đồng bộ, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, quy trình, công cụ tính
toán dự báo, cảnh báo, giám sát thiên tai; nghiên cứu cơ chế chia sẻ thông tin,
phương thức truyền tin; ứng dụng khoa học, công nghệ tự động hóa trong kết nối,
cập nhật, phân tích dữ liệu về thiên tai để phục vụ hỗ trợ ra quyết định ứng
phó thiên tai kịp thời, hiệu quả.
- Thiết lập quan hệ với các tổ
chức quốc tế trong phòng, chống thiên tai; xây dựng và tổ chức hoạt động hợp
tác với đối tác quốc tế để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hợp tác quốc tế, đào
tạo và hỗ trợ khẩn cấp khắc phục hậu quả sau thiên tai.
- Huy động và tiếp nhận, điều
phối có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ của các tổ chức quốc tế (viện trợ không hoàn
lại, vay ưu đãi, trao đổi chuyên gia,...).
- Tăng cường hợp tác quốc tế,
nhất là với các quốc gia thượng nguồn lưu vực sông Mê Công trong quản lý, khai
thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
III. DANH MỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, thủ
trưởng cơ quan trực thuộc UBND Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo
chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao: xây dựng, ban hành kế hoạch thực
hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp. Đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này. Báo
cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi – số
246 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, email: chonglutbaodongthap@gmail.com, điện thoại
0277.6289.884) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND
Tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước trước ngày 15 tháng 12
hàng năm.
2. Thủ trưởng các sở,
ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ
phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm thực hiện tốt
công tác phòng, chống thiên tai.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở,
ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
(Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
A
|
VỀ THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ
NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH TRONG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
I
|
Về thể chế, chính sách về
phòng chống thiên tai
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống thiên tai đảm bảo đồng bộ, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn, đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, tổ chức Chính trị - Xã hội Tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
2
|
Rà soát cơ chế chính sách huy
động các nguồn lực xã hội tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai;
chính sách hỗ trợ, đảm bảo an toàn cho người dân ở vùng có nguy cơ cao về
thiên tai; chính sách đặc thù đối với hoạt động hỗ trợ khẩn cấp, phục hồi và
tái thiết sau thiên tai, bảo hiểm rủi ro thiên tai, tín dụng cho phòng, chống,
khắc phục thiên tai đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
chính sách hỗ trợ nhằm thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và truyền
thông trong phòng, chống thiên tai đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
II
|
Về hệ thống quy chuẩn,
tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cập nhật, áp dụng hệ thống
tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai
và có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Rà soát, cập nhật hệ thống định
mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến công tác phòng, chống, khắc phục hậu
quả thiên tai đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
III
|
Hoàn thiện về tổ chức
|
|
|
1
|
Kiện toàn Ban chỉ huy ứng phó
Biến đổi khí hậu – Phòng chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã đảm bảo tinh gọn,
chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống thiên
tai.
|
Ban Chỉ đạo/ Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp
|
Các Sở, ngành, tổ chức tổ chức Chính trị - Xã hội Tỉnh
|
2
|
Nhân rộng mô hình “Xã đảm bảo
đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu quy định phòng chống thiên tai tại chỗ”
|
Ban Chỉ đạo Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN Tỉnh
|
UBND cấp huyện, xã
|
3
|
Củng cố, xây dựng cơ cấu tổ
chức, quy chế hoạt động, mua sắm trang thiết bị, bố trí kinh phí... cho lực
lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
UBND cấp huyện, xã
|
B
|
NÂNG CAO NHẬN THỨC, KỸ
NĂNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp” (Kế hoạch 223/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND Tỉnh)
|
Ban Chỉ đạo Ứng phó BĐKH – PCTT & TKCN Tỉnh
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện, xã
|
C
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC DỰ BÁO,
CẢNH BÁO THIÊN TAI
|
|
|
1
|
Bảo đảm thông tin, truyền tin
thiên tai đến người dân tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
Các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo điều hành ứng phó các loại hình thiên tai trên địa
bàn Tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
3
|
Phân vùng rủi ro thiên tai, lập
bản đồ cảnh báo thiên tai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
4
|
Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh
báo về lũ, ngập lụt và sạt lở đất tại các khu vực có nguy cơ cao
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
D
|
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CHỐNG
CHỊU CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách hỗ trợ về nhà ở tại khu vực thường xuyên xảy ra
thiên tai
|
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
2
|
Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ
thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm
trọng trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
3
|
Xây dựng hệ thống kè chống sạt
lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm trọng trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
4
|
Xây dựng hồ chứa đa mục tiêu
tạo nguồn nước ngọt, chống ngập úng với quy mô nhỏ cho các địa bàn xung yếu của
Tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
5
|
Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp,
kết hợp đa mục tiêu các trụ sở chính, công trình công cộng như y tế, giáo dục,
văn hóa thể thao, du lịch, nhà sinh hoạt cộng đồng thành nơi tránh trú khi xảy
ra thiên tai.
|
UBND các cấp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
6
|
Đầu tư nâng cao khả năng chống
ngập lụt cho các đô thị, nhất là ngập lụt khi mưa lớn, triều cường; Xây dựng
cơ sở dữ liệu, ứng dụng khoa học công nghệ cảnh báo sớm ngập lụt để người dân
chủ động ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
|
UBND các cấp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan
|
7
|
Xây dựng hệ thống thông tin khẩn
cấp phục vụ chỉ đạo điều hành khi có tình huống thiên tai lớn, nâng cấp hạ tầng
viễn thông chống chịu được với các tình huống thiên tai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành Tỉnh, địa phương có liên quan
|
8
|
Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ
thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm
trọng trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
9
|
Củng cố, xây dựng hoàn thiện,
hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, công trình thủy lợi nội đồng phục vụ chuyển đổi,
phát triển nông nghiệp bền vững. Hoàn thiện các tuyến đê bao, bờ bao phù hợp
với phương án phát triển sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
10
|
Xây dựng phương án ứng phó
thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
11
|
Quản lý chặt chẽ hoạt động
khai thác cát trên sông, khai thác nước ngầm, xây dựng công trình, nhà ở, chất
thải ven sông, kênh, rạch.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp
|
E
|
NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC HỒI
VÀ TÁI THIẾT SAU THIÊN TAI
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi
số trong thống kê, đánh giá thiệt hại và xác định nhu cầu khắc phục hậu quả
sau thiên tai theo quy định tại Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 7 năm 2021
|
Ban Chỉ đạo/Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp
|
các sở, ngành, tổ chức CTXH Tỉnh
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi số, xây
dựng cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội, phát triển các kênh thanh toán trực tuyến
để hỗ trợ người dân bị thiệt hại do thiên tai
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
3
|
Nâng cao năng lực cứu trợ khẩn
cấp, khôi phục sản xuất, khắc phục cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo nhanh
chóng, kịp thời và bền vững trên quan điểm “xây dựng lại tốt hơn”; đa dạng
hóa nguồn lực cho khắc phục hậu quả thiên tai
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
UBND các huyện, thành phố và các sở ngành Tỉnh có liên quan
|
4
|
Xác định quan điểm, định hướng
lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai khi xây dựng các Nghị quyết, Quyết
định phát triển ngành, kinh tế - xã hội và các văn bản hướng dẫn xây dựng kế
hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm theo quy định; bố
trí kế hoạch đầu tư công trung hạn để triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó
ưu tiên nguồn lực từ trung ương và địa phương khẩn trương khắc phục hậu quả,
phục hồi tái thiết những khu vực bị ảnh hưởng, thiệt hại nghiêm trọng do
thiên tai, chú trọng đảm bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân sau thiên tai”.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
5
|
Rà soát, bổ sung phương tiện,
trang thiết bị, hàng hóa thiết yếu cho công tác phòng, chống thiên tai
|
Công an Tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; UBND các huyện,
thành phố và các sở, ngành có liên quan
|
G
|
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
1
|
Nâng cao năng lực dự báo hạn
hán, xâm nhập mặn; nghiên cứu phát triển công nghệ cảnh báo dông sét, sạt lở
đất và các loại hình thiên tai khác
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đài KTTV tỉnh Đồng Tháp; Sở Nông nghiệp & PTNT và các đơn vị có
liên quan
|
2
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
phòng, chống thiên tai, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ quan
tham mưu các cấp; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ trong phòng, chống
thiên tai
|
Ban Chỉ đạo/Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp
|
Các sở, ngành, tổ chức CTXH trên địa bàn Tỉnh
|
3
|
Ứng dụng khoa học, công nghệ
tự động hóa trong kết nối, cập nhật, phân tích dữ liệu về thiên tai để phục vụ
hỗ trợ ra quyết định ứng phó thiên tai kịp thời, hiệu quả
|
Ban Chỉ đạo/Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp
|
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
4
|
Xây dựng và tổ chức hoạt động
hợp tác với đối tác quốc tế để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hợp tác quốc tế,
đào tạo và hỗ trợ khẩn cấp khắc phục hậu quả sau thiên tai. Tham gia các thỏa
thuận, điều ước quốc tế về quản lý tổng hợp rủi ro thiên tai, hợp tác đa
phương trong phòng, chống thiên tai .
|
Sở Ngoại vụ; Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp nâng
cao năng lực chống lũ, ngập lụt đô thị, khu vực đông dân cư
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên
quan
|
6
|
Huy động và tiếp nhận, điều
phối có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ của các tổ chức quốc tế (viện trợ không
hoàn lại, vay ưu đãi, trao đổi chuyên gia,...)
|
UBND các cấp
|
Các sở, ngành, tổ chức CTXH trên địa bàn Tỉnh
|