- Nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ
thị số 25/CT-TTg ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển thị trường
khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập, phù hợp với điều
kiện thực tế của tỉnh Thanh Hóa; phát huy mọi nguồn lực, phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ giữa các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện.
- Cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ
trọng tâm và giải pháp của chỉ thị thành nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị có liên
quan để triển khai, thực hiện.
- Đảm bảo việc triển khai Chỉ
thị số 25/CT-TTg ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ kịp thời, đồng bộ, hiệu
quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Phân công rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện để
đảm bảo hiệu quả, phát huy vai trò các cấp, các ngành.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực
để phát triển nguồn cung, cầu và tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, đẩy
mạnh việc khai thác, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả các kết quả nghiên cứu
KH&CN góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.
2.1. Xây dựng được các chương
trình, kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
2.2. Thúc đẩy phát triển nguồn
cung và cầu của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2.3. Phát triển và nâng cao
năng lực các tổ chức trung gian trong thị trường khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
3.1. Tuyên truyền, quán triệt,
nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển thị trường khoa học và công
nghệ.
3.2. Rà soát, xây dựng, hoàn
thiện, triển khai thực hiện các chương trình, quyết định có liên quan về phát
triển thị trường khoa học và công nghệ.
3.3. Thúc đẩy phát triển nguồn
cung của thị trường khoa học và công nghệ.
3.4. Thúc đẩy phát triển nguồn
cầu của thị trường khoa học và công nghệ.
3.5. Phát triển các tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
3.6. Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm/kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, quán triệt,
nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển thị trường khoa học và công
nghệ
|
1.1
|
Xây dựng chuyên đề về thị trường
khoa học công nghệ trong chuyên mục khoa học và công nghệ trên đài phát thanh
và truyền hình Thanh Hóa.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đài phát thanh và truyền hình
Thanh Hóa
|
01 chuyên đề/năm
|
Hằng năm
|
1.2
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến
thức về thị trường khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan, cơ
quan báo, đài trên địa bàn tỉnh
|
01 lớp/hội nghị tập huấn/năm
|
Hằng năm
|
2
|
Rà soát, xây dựng, hoàn
thiện, triển khai thực hiện các chương trình, quyết định có liên quan về phát
triển thị trường khoa học và công nghệ
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch
phát triển thị trường Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Kế hoạch được UBND ban hành.
- Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm.
|
2024 - 2030
|
2.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
quy định về góp vốn, thoái vốn khi tổ chức, cá nhân góp vốn bằng kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ, tài sản hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sau khi
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hội nghị tập huấn, hướng dẫn.
|
2025 - 2030
|
2.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các chính sách thu hút chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia người
nước ngoài tham gia vào hoạt động phát triển thị trường KH&CN tại Việt
Nam; Chính sách tạo động lực thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu,
tài sản trí tuệ được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào sản xuất, kinh doanh
sau khi được Bộ Khoa học và Công nghệ tham mưu ban hành.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hội nghị tập huấn, hướng dẫn.
|
2025 - 2030
|
2.4
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả
các chính sách liên quan đến tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp trong lĩnh vực
công nghệ cao, công nghệ xanh, tiết kiệm năng lượng phục vụ ngành hàng xuất
khẩu chủ lực và công nghệ tiên tiến có khả năng tạo giá trị gia tăng cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
chi nhánh Thanh Hóa
|
Hội nghị tập huấn, hướng dẫn
|
2025 - 2030
|
3
|
Thúc đẩy phát triển nguồn
cung của thị trường khoa học và công nghệ
|
3.1
|
Phát triển các doanh nghiệp
khởi nguồn trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các viện nghiên cứu, trường đại
học, cao đẳng.
|
Các trường đại học, cao đẳng, các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở ban ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Từ 3 đến 5 doanh nghiệp khởi nguồn
|
2024 - 2030
|
3.2
|
Ưu tiên đặt hàng các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về hoạt động nghiên cứu khoa học, cải tiến, đổi mới
công nghệ nghiên cứu các sản phẩm dựa trên thị trường, theo nhu cầu/đơn đặt
hàng của doanh nghiệp và giải pháp thúc đẩy thương mại hóa, ứng dụng kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất kinh doanh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt
|
Hằng năm
|
3.3
|
Tập trung ưu tiên các hoạt động
xúc tiến thị trường, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu, phục vụ phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm công nghiệp, sản
phẩm OCOP của địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ, Sở NN&PTNT
và các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các doanh nghiệp, tổ chức trong tỉnh.
|
- Các sự kiện, chương trình hợp tác xúc tiến thị trường khoa học và
công nghệ.
- Công nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội
chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
|
Hằng năm
|
3.4
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp và triển khai thực hiện để đẩy mạnh thương mại hóa, phát triển thị trường
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản
trí tuệ hình thành từ các kết quả nghiên cứu được tạo ra từ ngân sách nhà nước
vào sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ hình thành từ các kết quả
nghiên cứu được tạo ra từ ngân sách nhà nước được thương mại hóa.
|
Hằng năm
|
4
|
Thúc đẩy phát triển nguồn
cầu của thị trường khoa học và công nghệ
|
4.1
|
Thúc đẩy hoạt động thành lập
và sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các doanh nghiệp
để hoạt động tái đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của
doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
Hội nghị, hội thảo tuyên truyền
|
Hằng năm
|
4.2
|
Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh; các sở, ngành, các trường đại học, cao đẳng
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Hằng năm
|
4.3
|
Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp
- viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa
|
Các chương trình hợp tác được ký kết
|
Hằng năm
|
4.4
|
Đẩy mạnh phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm
trung tâm; hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; trường đại học,
cao đẳng, tổ chức khoa học và công nghệ; kết nối chặt chẽ với Liên hiệp các Hội
Khoa học Kỹ thuật tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội trong việc khơi dậy
tinh thần và thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong xã hội.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh, các trường đại học, cao đẳng,
các đoàn thể chính trị - xã hội
|
Hỗ trợ phát triển ít nhất 06 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, 06
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2024 -2030
|
5
|
Phát triển các tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
5.1
|
Hỗ trợ Trung tâm Hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc Trường Đại học Hồng Đức để tạo thành một tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan
|
Đáp ứng các điều kiện của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và
công nghệ
|
2024 - 2030
|
5.2
|
Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật
chất cho Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Chuyển giao khoa học và công nghệ
Thanh Hóa để trở thành đơn vị chủ lực phát triển, ứng dụng, chuyển giao công
nghệ, chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo, kết nối cung-cầu công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính và các sở, ngành
có liên quan
|
Trung tâm Thông tin- Ứng dụng Chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh
Hóa được đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất
|
2024 - 2026
|
5.3
|
Xây dựng và đi vào hoạt động
Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa nhằm xây dựng, cập nhật, bảo vệ, khai
thác cơ sở dữ liệu công nghệ nhu cầu, khả năng cung cấp thông tin công nghệ,
tài sản trí tuệ; tổ chức các hoạt động dịch vụ tư vấn, kết nối cung - cầu
công nghệ; tổ chức các hoạt động xúc tiến công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa được thành lập và đi vào hoạt động.
|
2024 - 2030
|
6
|
Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công
nghệ
|
6.1
|
Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ sở đào tạo trong và
ngoài tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
6.2
|
Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc
tế về thị trường khoa học và công nghệ.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các hoạt động hợp tác quốc tế được triển khai
|
Hằng năm
|