Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
Số hiệu | 545/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2022 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2019 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 12/01/2022 CỦA HĐND TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2019 VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 165/TTr-SKHCN ngày 23/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 và Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025. (có Quy định kèm theo)
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 10/9/2019, Quyết định số 3581/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn cụ thể về điều kiện, thủ tục, trình tự, trách nhiệm của cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND), Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 (sau đây gọi là Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2019 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 12/01/2022 CỦA HĐND TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2019 VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 165/TTr-SKHCN ngày 23/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 và Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025. (có Quy định kèm theo)
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 10/9/2019, Quyết định số 3581/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn cụ thể về điều kiện, thủ tục, trình tự, trách nhiệm của cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND), Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 (sau đây gọi là Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này.
1. Việc hỗ trợ theo quy định này đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng.
2. Chỉ hỗ trợ đối với các nội dung chưa nhận hỗ trợ từ các nguồn kinh phí khác của Nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước, không vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh (theo cam kết của đơn vị); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện quy định này.
Áp dụng theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:
Các tổ chức chủ trì thực hiện dự án được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, được UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Các doanh nghiệp, Hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án.
Áp dụng điểm b, điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND; khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Được hỗ trợ thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan; được Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất đặt hàng bằng văn bản;
2. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn lực khác thực hiện dự án; có năng lực tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế cho người dân tại địa phương triển khai thực hiện dự án. Tổ chức chủ trì trực tiếp thực hiện, tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;
3. Có sự tham gia của người dân địa phương trong thực hiện mô hình, liên kết sản xuất tạo ra sản phẩm;
4. Công nghệ lựa chọn để chuyển giao, ứng dụng đáp ứng các yêu cầu sau:
Hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tế của địa phương;
Có tính mới, tiên tiến và hiệu quả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án;
Đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án;
Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên hoặc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép ứng dụng chuyển giao, bao gồm:
Tiến bộ khoa học và công nghệ về giống mới và công nghệ nhân giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, giống nấm.
Quy trình công nghệ sản xuất tiên tiến, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm, tăng hiệu quả kinh tế, an toàn với môi trường, công nghệ sản xuất theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến.
Công nghệ tiên tiến và thiết bị đồng bộ trong thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm. Chú trọng công nghệ, thiết bị chế biến sâu, công nghệ tạo giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp; công nghệ sơ chế nông - lâm - thủy sản, dược liệu cho vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.
Công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm sinh học dùng để sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản; phân vi sinh; xử lý môi trường; phòng trừ dịch bệnh.
1. Tổ chức chủ trì dự án đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn lực khác thực hiện dự án;
b) Trực tiếp thực hiện dự án, tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;
c) Có năng lực tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế cho người dân tại địa phương triển khai dự án;
d) Không thuộc trường hợp không đủ điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Chủ nhiệm dự án đáp ứng các yêu cầu sau
a) Là người lao động thuộc tổ chức chủ trì dự án, có trình độ từ đại học trở lên và có chuyên môn phù hợp hoặc có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực KH&CN với dự án. Đảm bảo đủ thời gian để trực tiếp chủ trì thực hiện dự án;
b) Không thuộc trường hợp không đủ điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ cần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ lực lượng cán bộ khoa học làm chủ công nghệ được ứng dụng, có khả năng chuyển giao công nghệ;
c) Là chủ sở hữu công nghệ hoặc có quyền chuyển giao công nghệ hợp pháp hoặc là tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được đánh giá, nghiệm thu từ cấp cơ sở trở lên.
4. Tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của công nghệ dự kiến chuyển giao để thực hiện dự án:
a) Trường hợp là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định công nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên, bao gồm: Biên bản Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN; Quyết định công nhận kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ (hoặc Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước) của cơ quan có thẩm quyền hoặc tài liệu chứng minh quy trình công nghệ dự kiến áp dụng đã được chuyển giao thành công trên thực tế như: Thuyết minh dự án ứng dụng chuyển giao đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng triển khai thực hiện dự án, biên bản nghiệm thu chính thức dự án.
c) Trường hợp để Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, cho phép ứng dụng chuyển giao: tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và kết quả chuyển giao thành công trên thực tế đối với công nghệ dự kiến chuyển giao.
5. Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện dự án tối đa là 36 tháng, được xem xét gia hạn không quá 12 tháng.
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
Áp dụng theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
Xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân, trong đó doanh nghiệp là nòng cốt.
Hỗ trợ thực hiện các dự án trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) như sau:
Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện miền núi, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/1dự án;
Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện đồng bằng chưa tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 1,2 tỷ đồng/1dự án;
Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện đồng bằng tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1dự án;
Trong đó, kinh phí hỗ trợ để mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ công nghệ chuyển giao của dự án tối đa 30% tổng kinh phí hỗ trợ.
Tài sản, sản phẩm được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện dự án được giao cho tổ chức chủ trì dự án và hộ dân, cơ sở tham gia thực hiện dự án thụ hưởng và tiếp tục ứng dụng, nhân rộng dự án.
Việc xây dựng dự toán và công tác quản lý thực hiện dự án được áp dụng các định mức chi quy định tại Nghị quyết số 45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Phần kinh phí còn lại để thực hiện dự án bao gồm: kinh phí đối ứng từ nguồn ngân sách huyện; kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án; kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 7. Đề xuất, xét giao trực tiếp dự án
1. Đề xuất dự án
Tổ chức chủ trì xây dựng đề xuất thực hiện dự án gửi UBND huyện thông qua phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng. Hồ sơ gồm:
a) Thuyết minh dự án (Phụ lục I, Mẫu 1-TMDA);
b) Tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của công nghệ dự kiến chuyển giao: theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định này.
c) Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức chủ trì (Phụ lục I, Mẫu 2-HĐTCCT);
d) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án (Phụ lục I, Mẫu 3-LLKHCNDA);
đ) Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (Phụ lục I, Mẫu 4-HĐTCHTCN);
2. Đề xuất đặt hàng dự án
Căn cứ đề xuất thực hiện dự án của tổ chức chủ trì và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, UBND huyện xem xét, đề xuất đặt hàng dự án.
Hồ sơ đề xuất đặt hàng dự án gồm có:
a) Văn bản đề xuất đặt hàng dự án của UBND cấp huyện (Phụ lục I, Mẫu 5-ĐXĐHDA);
b) Hồ sơ dự án do tổ chức chủ trì xây dựng (theo quy định tại Khoản 1 Điều này).
Số lượng hồ sơ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ: 01 bản chính và 09 bản photocopy.
3. Phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện.
Sau khi nhận hồ sơ đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 3, Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Quy định này, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở KH&CN tổ chức Hội đồng KH&CN tư vấn xét giao trực tiếp dự án.
Yêu cầu về Hội đồng KH&CN tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp dự án và việc tổ chức phiên họp của Hội đồng tư vấn theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
Việc đánh giá hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quy định này, biểu mẫu do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành. Hồ sơ dự án được Hội đồng tư vấn chọn đề nghị thực hiện là hồ sơ có điểm trung bình về kết quả đánh giá đạt từ 70 điểm trở lên.
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng KH&CN tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án, Sở Khoa học và công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện.
Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện của UBND tỉnh, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức chủ trì hoàn chỉnh Thuyết minh dự án gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Thẩm định, phê duyệt nội dung, kinh phí và ký hợp đồng thực hiện dự án Việc thẩm định, phê duyệt, ký hợp đồng triển khai thực hiện theo các Điều 37, Điều 38 Quy định này.
Trên cơ sở hợp đồng thực hiện dự án, tổ chức chủ trì dự án ký hợp đồng hỗ trợ ứng dụng công nghệ với tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ của dự án và triển khai tổ chức thực hiện dự án theo nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
Điều 8. Kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
Việc kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Nghiệm thu mô hình
Căn cứ vào tiến độ thực hiện từng mô hình, tổ chức chủ trì thực hiện nghiệm thu mô hình.
Tổ chức chủ trì dự án thành lập Tổ nghiệm thu mô hình. Thành phần Tổ nghiệm thu mô hình bao gồm đại diện của Tổ chức chủ trì dự án; đại diện Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng, các cơ quan chuyên môn liên quan, các cá nhân có năng lực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực dự án.
Việc nghiệm thu mô hình được đánh giá dựa trên hồ sơ và kết quả thực hiện mô hình trên thực tế. Kết quả nghiệm thu mô hình của dự án được lập thành biên bản.
Hồ sơ nghiệm thu mô hình bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện mô hình. Báo cáo phải thể hiện được các nội dung sau: Kết quả đạt được so với nội dung, quy mô của các mô hình đã được phê duyệt trong thuyết minh dự án; phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện mô hình; khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng của mô hình được thực hiện tại địa bàn triển khai xây dựng mô hình;
- Quy trình kỹ thuật ứng dụng của dự án;
- Các tài liệu có liên quan đến việc triển khai thực hiện mô hình.
2. Đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thực hiện dự án (kể cả thời gian được gia hạn thực hiện), chủ nhiệm dự án, tổ chức chủ trì nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh.
Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh gồm có:
- Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh của tổ chức chủ trì;
- Báo cáo tổng kết dự án;
- Báo cáo kết quả thực hiện các mô hình;
- Biên bản nghiệm thu mô hình của dự án;
- Các quy trình kỹ thuật ứng dụng của dự án tại địa phương;
-Thuyết minh và hợp đồng thực hiện dự án (bản photocopy);
- Báo cáo tình hình thực hiện kinh phí;
Số lượng hồ sơ: 01 bản chính và 09 bản photocopy.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh dự án. Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác. Trong trường hợp cần thiết Sở KH&CN có thể thành lập tổ chuyên gia từ 03 đến 05 thành viên để đánh giá kết quả dự án trước khi họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức. Chủ nhiệm dự án, cá nhân thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ, tổ chức phối hợp không được tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia.
Đại diện UBND huyện đề xuất đặt hàng dự án được mời tham dự phiên họp của Hội đồng.
c) Hội đồng làm việc theo phương thức, trình tự theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
Kết quả đánh giá nghiệm thu dự án được xếp loại theo 4 mức: Xuất sắc, Khá, Đạt, Không đạt.
- Từ 90 điểm đến 100 điểm: Xuất sắc.
- Từ 75 điểm đến dưới 90 điểm: Khá.
- Từ 60 điểm đến dưới 75 điểm: Đạt.
- Dưới 60 điểm: Không đạt.
Tiêu chí đánh giá xếp loại kết quả thực hiện dự án theo Phụ lục III kèm theo Quy định này, biểu mẫu do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành.
3. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu
a) Đối với những dự án được đánh giá ở mức “Đạt” trở lên: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng kết thúc phiên họp, Chủ nhiệm dự án và Tổ chức chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm dự án và tổ chức chủ trì.
b) Đối với những dự án được đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”: Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm xem xét, xác định những nội dung, công việc đã thực hiện được theo đúng hợp đồng làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý hoặc đề nghị xử lý theo quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Áp dụng theo khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Áp dụng theo khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Đối với các nội dung: xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; đánh giá hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: được hỗ trợ thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trừ các đối tượng thực hiện theo Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 được ban hành tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đối với nội dung “Giải thưởng chất lượng quốc gia”: Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham gia và được cấp Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Đối với nội dung “Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương”: Tổ chức, doanh nghiệp được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lựa chọn, đề cử và đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (GPEA) của Tổ chức Chất lượng châu Á - Thái Bình Dương (APQO).
Điều 12. Nội dung và mức hỗ trợ
Áp dụng theo khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Đối với các nội dung: xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; đánh giá hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: Mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện kế hoạch hằng năm của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia và đạt giải “Giải thưởng chất lượng quốc gia”:
a) Giải vàng Chất lượng quốc gia: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng;
b) Giải thưởng Chất lượng quốc gia: Mức hỗ trợ 15 triệu đồng;
3. Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia và đạt giải “Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương”: Mức hỗ trợ 30 triệu đồng.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị và quy trình hỗ trợ
1. Đối với các nội dung hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; đánh giá hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: thực hiện theo quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 được ban hành tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với nội dung hỗ trợ Giải thưởng chất lượng quốc gia và Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương:
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Phụ lục IV).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng
Đối với Giải thưởng chất lượng quốc gia: Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương: Bản sao có chứng thực bằng tiếng Việt của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng nhận đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (GPEA) của Tổ chức Chất lượng châu Á - Thái Bình Dương (APQO).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
b) Quy trình xét hỗ trợ
- Đối với hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Quy định này: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Thời gian tổ chức, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc. Nếu sau thời gian trên, tổ chức, doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ không đảm bảo theo quy định thì không được xem xét hỗ trợ. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản đến tổ chức, doanh nghiệp về việc không xem xét hỗ trợ.
- Đối với hồ sơ đảm bảo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Quy định này: việc tổng hợp hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo Điều 43 Quy định này.
HỖ TRỢ DỰ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
Áp dụng theo khoản 8 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Tổ chức) trên địa bàn tỉnh thực hiện Dự án đổi mới công nghệ.
Áp dụng theo khoản 9 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
Doanh nghiệp, Hợp tác xã áp dụng công nghệ mới để thực hiện dự án đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường
1. Tổ chức chủ trì dự án đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có đủ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn lực khác thực hiện dự án;
b) Không thuộc trường hợp không đủ điều kiện tham gia giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN, theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Chủ nhiệm dự án đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Là người lao động thuộc Tổ chức chủ trì dự án, có trình độ từ đại học trở lên và có chuyên môn phù hợp hoặc có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực KH&CN với dự án. Đảm bảo đủ thời gian để trực tiếp chủ trì thực hiện dự án;
b) Không thuộc trường hợp không đủ điều kiện tham gia giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN, theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Sản phẩm tạo ra từ dự án đổi mới công nghệ: đáp ứng yêu cầu sau:
Sản phẩm tạo ra có khả năng cạnh tranh cao, có tiềm năng về lợi ích xã hội và lợi ích kinh tế, giúp Tổ chức chủ trì phát triển nhanh về chất lượng và quy mô;việc thay đổi quy trình công nghệ góp phần tăng ít nhất 5% giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động.
4. Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện dự án tối đa là 24 tháng, được xem xét gia hạn không quá 12 tháng.
Áp dụng theo khoản 10 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể: Được hỗ trợ thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan.
Kinh phí nhà nước hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện dự án, nhưng không quá 01 tỷ đồng/1 dự án. Trong đó, kinh phí hỗ trợ để mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ của dự án tối đa là 30% tổng kinh phí hỗ trợ.
Việc xây dựng dự toán và công tác quản lý thực hiện dự án được áp dụng các định mức chi quy định tại Nghị quyết số 45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 18: Đề xuất, xét giao trực tiếp dự án
1. Đề xuất dự án
Tổ chức chủ trì xây dựng đề xuất thực hiện dự án gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ đề xuất bao gồm:
a) Phiếu đề xuất thực hiện dự án đổi mới công nghệ (Phụ lục V- Mẫu A1-PĐXDAĐMCN);
b)Thuyết minh dự án đổi mới công nghệ (Phụ lục V - Mẫu A2-TMDAĐMCN);
c) Tóm tắt hoạt động khoa học của Tổ chức chủ trì (Phụ lục V - Mẫu A3-HĐKHTCCT);
d) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án (Phụ lục V - Mẫu A4- LLKHCNDA);
đ) Lý lịch khoa học của chuyên gia dự kiến tham gia dự án đổi mới công nghệ nếu có (Phụ lục V- Mẫu A5 - LLKHCGDA);
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức chủ trì;
g) Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định;
h) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực dự án đổi mới công nghệ (Phụ lục V - Mẫu A6 - PHNCĐMCN );
Số lượng: 01 bản chính và 09 bản photocopy.
2. Phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ thực hiện
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng KH&CN để tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án.
Yêu cầu về Hội đồng KH&CN tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp dự án và việc tổ chức phiên họp của Hội đồng tư vấn: thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
Việc đánh giá hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án thực hiện theo Phụ lục VI kèm theo Quy định này, biểu mẫu do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành.
Hồ sơ dự án được Hội đồng tư vấn chọn đề nghị thực hiện là hồ sơ có điểm trung bình về kết quả đánh giá đạt từ 70 điểm trở lên.
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng KH&CN tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án đổi mới công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện.
Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện của UBND tỉnh, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức chủ trì hoàn chỉnh Thuyết minh dự án gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thẩm định, phê duyệt nội dung và kinh phí; ký hợp đồng thực hiện: Việc thẩm định, phê duyệt, ký hợp đồng triển khai thực hiện theo các Điều 37, Điều 38 Quy định này.
Điều 19. Kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
Việc kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 20. Đánh giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện dự án
1. Tự đánh giá kết quả thực hiện dự án:
Trước thời gian kết thúc thực hiện dự án 30 ngày, Tổ chức chủ trì có trách nhiệm tổ chức Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Kết quả nghiệm thu tại Tổ chức được lập thành biên bản.
Hồ sơ phục vụ Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện dự án bao gồm:
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án phải thể hiện được các nội dung sau: Kết quả đạt được so với nội dung, quy mô đã được phê duyệt trong thuyết minh dự án; phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện; khả năng duy trì, phát triển của công nghệ và sản phẩm được tạo ra trong quá trình thực hiện đổi mới công nghệ;
- Các tài liệu có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án.
2. Đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thực hiện dự án (kể cả thời gian được gia hạn), tổ chức chủ trì nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh.
Hồ sơ phục vụ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh gồm có:
- Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh của Tổ chức chủ trì;
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án (Báo cáo đã hoàn chỉnh theo Biên bản của Hội đồng nghiệm thu tại cơ sở);
- Biên bản nghiệm thu tự đánh giá;
- Các quy trình công nghệ đã được ứng dụng của dự án;
- Thuyết minh và hợp đồng thực hiện dự án (bản photocopy);
- Báo cáo tình hình thực hiện kinh phí;
Số lượng: 01 bản chính và 09 bản photocopy.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh dự án đổi mới công nghệ. Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác.
Việc đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh dự án được thực hiện dựa trên hồ sơ và đánh giá thực tế tại tổ chức chủ trì.
Trong trường hợp cần thiết, Sở KH&CN có thể thành lập tổ chuyên gia từ 03 đến 05 thành viên để đánh giá kết quả dự án trước khi họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức. Chủ nhiệm dự án, cá nhân thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp, chuyên gia tư vấn không được tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia.
c) Hội đồng làm việc theo phương thức, trình tự theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện hành.
Kết quả đánh giá nghiệm thu dự án được xếp loại theo 3 mức: Xuất sắc, Đạt, Không đạt.
- Từ 90 điểm đến 100 điểm: Xuất sắc.
- Từ 60 điểm đến dưới 90 điểm: Đạt.
- Dưới 60 điểm: Không đạt.
Tiêu chí đánh giá xếp loại kết quả thực hiện dự án theo Phụ lục VII kèm theo Quy định này, biểu mẫu do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành.
3. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu
a) Đối với những dự án được đánh giá ở mức “Đạt” trở lên: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng kết thúc phiên họp, Chủ nhiệm dự án và Tổ chức chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, chuyên gia hỗ trợ đổi mới công nghệ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm dự án và Tổ chức chủ trì.
b) Đối với những dự án được đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”: Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm xem xét, xác định những nội dung, công việc đã thực hiện được theo đúng hợp đồng làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý hoặc đề nghị xử lý theo quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Quyết toán kinh phí, xử lý tài sản, sản phẩm của dự án Thực hiện theo các Điều 41, Điều 42 Quy định này.
HỖ TRỢ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Áp dụng theo khoản 8 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Tổ chức) trên địa bàn tỉnh thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:
Công nghệ chuyển giao phải thuộc danh mục khuyến khích chuyển giao theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.
Điều 23. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ:
Được hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho Tổ chức.
Việc xây dựng dự toán thuê chuyên gia tư vấn của dự án được thực hiện theo Quy định định mức xây dựng kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách hiện hành.
2. Mức hỗ trợ
Áp dụng theo điểm a khoản 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:
a) Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị trên 01 tỷ đồng: Được hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng/hợp đồng.
b) Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ 500 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: Được hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/hợp đồng.
c) Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 500 triệu đồng: Được hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.
Điều 24. Hồ sơ, quy trình xét hỗ trợ
1. Đăng ký hỗ trợ:
Tổ chức có nhu cầu hỗ trợ Hợp đồng chuyển giao công nghệ gửi hồ sơ đăng ký về Sở Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ đăng ký hỗ trợ Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Đơn đăng ký hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ (Phụ lục VIII - Mẫu A1-ĐKHĐCGCN);
b) Thuyết minh hoạt động dự kiến chuyển giao công nghệ (Phụ lục VIII - Mẫu A2-TMHĐCGCN);
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký Tổ chức hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
d) Hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của năm trước liền kề của Tổ chức đăng ký.
Số lượng: 01 bản chính và 09 bản photocopy;
2. Phê duyệt hỗ trợ Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế tại Tổ chức.
Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt về nội dung hỗ trợ chuyển giao công nghệ của Tổ chức.
3. Triển khai Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Trên cơ sở văn bản thống nhất hỗ trợ chuyển giao công nghệ của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho Tổ chức để triển khai thực hiện.
Sau khi được Sở Khoa học và Công nghệ thông báo thực hiện; Tổ chức chủ trì ký Hợp đồng và triển khai hoạt động chuyển giao công nghệ theo hợp đồng đã ký kết.
4. Hỗ trợ kinh phí chuyển giao công nghệ:
Trong vòng 30 ngày kể từ khi hoàn thành hoạt động chuyển giao công nghệ, Tổ chức gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyển giao công nghệ.
Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí (Phụ lục VIII -Mẫu A3-ĐNHTGCCN );
b) Bản chính hoặc Bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ (bằng tiếng Việt). Nội dung Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải đảm bảo đầy đủ các thông tin theo quy định tại Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ).
d) Báo cáo kết quả thực hiện chuyển giao công nghệ (Phụ lục VIII Mẫu A4- BCGCCN);
đ) Hồ sơ chứng từ liên quan đến các nội dung đề nghị hỗ trợ; Số lượng: 01 bản chính và 09 bản photocopy;
5. Thẩm định, hỗ trợ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng thẩm định, nghiệm thu, kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Thành phần Hội đồng thẩm định từ 07- 09 thành viên, bao gồm đại diện các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Sở chuyên ngành có liên quan và các chuyên gia thuộc lĩnh vực công nghệ chuyển giao.
Việc tổng hợp hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ: được thực hiện theo Điều 43 Quy định này.
Áp dụng khoản 11 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
Các tập thể, cá nhân sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sản phẩm đạt giải cấp quốc gia và giải ba cấp tỉnh trở lên của các cuộc thi, hội thi bao gồm:
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia;
b) Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh, cấp quốc gia;
c) Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia;
d) Cuộc thi Tin học trẻ cấp tỉnh, cấp quốc gia
Điều kiện hỗ trợ đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
1. Áp dụng khoản 11 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể: Sản phẩm đạt giải từ các cuộc thi, hội thi được phát triển, hoàn thiện (dưới hình thức là phiếu đề xuất thực hiện nhiệm vụ KH&CN) và được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt thành nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; hoặc được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định đề nghị hỗ trợ phát triển, hoàn thiện đối với mô hình của sản phẩm đạt giải.
2. Sản phẩm đạt giải từ các cuộc thi, hội thi được hỗ trợ nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam.
Áp dụng khoản 11 Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải thành đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
2. Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải gồm các nội dung như sau:
a) Hỗ trợ thuê chuyên gia khoa học tư vấn quá trình hoàn thiện mô hình;
b) Hỗ trợ thiết kế mô hình;
c) Hỗ trợ nguyên, nhiên vật liệu xây dựng mô hình;
d) Hỗ trợ phân tích, thí nghiệm, gia công, chế tạo và lắp ráp mô hình;
đ) Hỗ trợ hiệu chỉnh, chạy thử, đánh giá mô hình;
e) Hỗ trợ đánh giá an toàn, chất lượng;
g) Hỗ trợ xây dựng và bảo hộ quyền sở công nghiệp;
h) Hỗ trợ xây dựng báo cáo thiết kế kỹ thuật, quy trình sản xuất thử nghiệm mô hình, quy trình vận hành.
Áp dụng khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải thành đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: 05 triệu đồng/đề xuất nhiệm vụ KH&CN.
2. Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải: Hỗ trợ 80% kinh phí phát triển, hoàn thiện mô hình, tối đa không quá 200 triệu đồng cho một mô hình.
Điều 29. Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải thành đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
1. Hồ sơ đăng ký
Các tập thể, cá nhân có nhu cầu hỗ trợ phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải thành đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, đăng ký với Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị xem xét hỗ trợ phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải thành đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Phụ lục IX)
Trong trường hợp tác giả công trình đạt giải là tập thể thì cần có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia, hoặc đứng tên một thành viên thì cần có văn bản ủy quyền của các thành viên còn lại.
b) Bản sao có chứng thực văn bản phê duyệt/chứng nhận kết quả đạt giải từ các cuộc thi, hội thi về khoa học kỹ thuật.
c) Hồ sơ kết quả nghiên cứu của sản phẩm đạt giải từ các cuộc thi, hội thi về khoa học kỹ thuật (nếu có).
d) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được phát triển, hoàn thiện từ sản phẩm đạt giải (mẫu phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định hiện hành).
2. Quy trình thực hiện
a) Tập thể, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đăng ký về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét về tính hợp lệ của hồ sơ (có lập biên bản xác nhận), lập tổ chuyên gia tư vấn (nếu cần).
c) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất trình Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, có gửi biên bản xác nhận cho Hội đồng tham khảo.
d) Việc tổng hợp hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ: được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Quy định này.
Điều 30. Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải
1. Đăng ký phát triển, hoàn thiện mô hình
Các tập thể, cá nhân có nhu cầu hỗ trợ thực hiện phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải gửi hồ sơ đăng ký về Sở Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ đăng ký thực hiện mô hình bao gồm:
a) Đơn đăng ký thực hiện mô hình (Phụ lục X -Mẫu A1 -ĐKMH );
b) Thuyết minh thực hiện mô hình của giải pháp dự thi đã đạt giải.
c) Giấy chứng nhận đạt giải tại các các cuộc thi, hội thi đã được trao giải.
Số lượng: 01 bản chính và 09 bản photocopy.
2. Phê duyệt nội dung hỗ trợ
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng thẩm định hồ sơ (trường hợp cần thiết sẽ mời tác giả đạt giải giải trình để làm rõ những nội dung của thuyết minh).
Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt về nội dung hỗ trợ.
Trên cơ sở văn bản chấp thuận hỗ trợ thực hiện phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo cho tác giả để triển khai thực hiện.
3. Triển khai hoàn thiện mô hình
Sau khi được Sở Khoa học và Công nghệ thông báo thực hiện; tác giả chủ động triển khai thực hiện phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải;
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện mô hình.
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc việc thực hiện phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải, tác giả của mô hình gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị hỗ trợ kinh phí đã thực hiện.
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí ( Phụ lục X -Mẫu A2 -ĐNHTMH );
b) Báo cáo thiết kế kỹ thuật mô hình, quy trình sản xuất thử nghiệm mô hình và quy trình vận hành.
c) Hồ sơ chứng từ liên quan đến các nội dung đề nghị hỗ trợ; Số lượng hồ sơ: 01 bản chính và 09 bản photocopy;
5. Xét, hỗ trợ kinh phí
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng thẩm định, nghiệm thu, kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Thành phần Hội đồng thẩm định từ 07- 09 thành viên, bao gồm đại diện các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Sở chuyên ngành có liên quan và các chuyên gia thuộc lĩnh vực công nghệ, thiết bị mô hình.
Việc tổng hợp hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ: được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Quy định này.
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tham gia các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ thông qua các sự kiện KH&CN do Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức; các sự kiện về công nghệ, thiết bị tại các nước trong khu vực ASEAN.
Áp dụng theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Cơ sở có sản phẩm KH&CN theo quy định;
2. Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực ASEAN: Cơ sở là chủ sở hữu sản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Hỗ trợ truyền thông, thông tin.
2. Hỗ trợ một phần kinh phí thuê mặt bằng, gian hàng.
3. Hỗ trợ một phần kinh phí thiết kế và vận chuyển sản phẩm.
Áp dụng theo khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tối đa 20 triệu đồng/cơ sở và không quá 02 lượt/cơ sở/năm.
2. Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Tối đa 50 triệu đồng/lượt/cơ sở/năm.
Điều 35. Hồ sơ, quy trình hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Phụ lục XI);
b) Các văn bản có liên quan đến sự kiện (kế hoạch tổ chức sự kiện, giấy mời tham gia sự kiện);
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận tham gia hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ của Ban tổ chức;
d) Danh mục sản phẩm tham gia hoạt động phát triển thị trường KH&CN;
e) Văn bản chứng minh chủ sở hữu sản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đối với nội dung Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean);
f) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
2. Quy trình xét hỗ trợ:
a) Cơ sở nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ được quy định tại Khoản 1 Điều này về Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Tổng hợp hồ sơ, xét hỗ trợ
- Đối với hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Thời gian tổ chức, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc. Nếu sau thời gian trên, tổ chức, doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ không đảm bảo theo quy định thì không được xem xét hỗ trợ. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản đến tổ chức, doanh nghiệp về việc không xem xét hỗ trợ.
- Đối với hồ sơ đảm bảo theo quy định: việc tổng hợp hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Quy định này.
Việc xây dựng dự toán và quản lý thực hiện dự án Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới; Dự án đổi mới công nghệ; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; đánh giá hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: được thực hiện theo Quyết định số 3887/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án có trách nhiệm tính đúng, tính đủ tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi theo quy định hiện hành và thuyết minh cụ thể căn cứ xây dựng dự toán đối với nội dung chi chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi. Phải có cam kết đối ứng vốn của địa phương (nếu có), của tổ chức chủ trì và nguồn vốn khác.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh hoàn chỉnh của tổ chức chủ trì, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự toán kinh phí của dự án, nhiệm vụ.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN để tư vấn, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án, nhiệm vụ.
3. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định:
Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đánh giá trung thực, khách quan, công bằng, minh bạch, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định, chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định. Tổ thẩm định phải đảm bảo 2/3 số lượng thành viên tham gia.
Tổ thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá nội dung thực hiện đảm bảo phù hợp với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp; thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án, nhiệm vụ theo qui định chi tiêu ngân sách nhà nước. Tổ thẩm định thảo luận và kiến nghị tổng mức kinh phí, nguồn kinh phí thực hiện, xác định dự toán khoán chi từng phần, khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, phân kỳ kinh phí theo năm ngân sách.
Kết quả làm việc của Tổ thẩm định được lập thành Biên bản.
Điều 38. Phê duyệt dự toán kinh phí, ký hợp đồng triển khai
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định của Tổ thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp gửi Sở Tài chính.
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện.
Trên cơ sở Quyết định phê duyệt kinh phí thực hiện dự án, nhiệm vụ của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt thuyết minh, ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì đối với kinh phí hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh.
Đối với phần dự toán kinh phí đối ứng từ ngân sách của địa phương: UBND huyện chỉ đạo triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Tổ chức chủ trì mở tài khoản tiền gửi khác tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận kinh phí thực hiện theo hợp đồng.
Điều 39. Thanh toán và tạm ứng kinh phí thực hiện dự án
Việc thanh toán và tạm ứng kinh phí thực hiện dự án thực hiện theo Điều 13 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC).
Điều 40. Sử dụng kinh phí trong quá trình thực hiện dự án và kinh phí tiết kiệm của dự án
Việc sử dụng kinh phí trong quá trình thực hiện dự án và sử dụng kinh phí tiết kiệm của dự án thực hiện theo Điều 10 và Điều 11 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC.
Việc Quyết toán kinh phí thực hiện dự án thực hiện theo Điều 14 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC.
1. Đối với dự án “Chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn miền núi và nông thôn mới”
Tài sản, sản phẩm được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện dự án được giao cho tổ chức chủ trì dự án và hộ dân, cơ sở tham gia thực hiện dự án thụ hưởng và tiếp tục ứng dụng, nhân rộng dự án.
Tổ chức chủ trì, hộ dân, cơ sở tham gia thực hiện dự án có trách nhiệm sử dụng tài sản, sản phẩm để tiếp tục ứng dụng nhân rộng kết quả dự án vào sản xuất, kinh doanh. Trong 5 năm sau khi kết thúc dự án, trước ngày 15/10 hàng năm, Tổ chức chủ trì có trách nhiệm báo cáo kết quả ứng dụng, nhân rộng dự án về UBND huyện (thông qua phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở KH&CN).
2. Đối với dự án đổi mới công nghệ, nhiệm vụ KH&CN thuộc lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện theo Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước.
Điều 43. Tổng hợp, phê duyệt kinh phí hỗ trợ
Trước ngày 15 của tháng cuối quý, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp hồ sơ hoàn chỉnh phát sinh trong quý gửi Sở Tài chính thẩm định.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ Quyết định phân bổ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ triển khai hỗ trợ theo quy định.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chịu trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện nội dung Hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
c) Hằng năm vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước, lập khái toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ của Nghị quyết 02/2019/NQ- HĐND, Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND tổng hợp vào dự toán chi của Sở Khoa học và Công nghệ, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
3. Các Sở, Ban, ngành
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 được ban hành theo Nghị quyết số 02/2019/NQ/HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì đề xuất đặt hàng, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý các dự án;
b) Tổ chức và huy động các nguồn lực; tổ chức nhân rộng các công nghệ được chuyển giao sau khi kết thúc dự án tại địa phương.
c) Hàng năm, tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả nhân rộng các dự án do địa phương đề xuất đặt hàng.
5. Tổ chức, cá nhân là đối tượng được hỗ trợ
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các tài liệu, hồ sơ do mình cung cấp và những cam kết trong quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2019/NQ/HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
b) Thực hiện đúng nội dung, tiến độ theo bản đăng ký.
c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan hỗ trợ về tiến độ, kinh phí và những nội dung có liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2868/QĐ- UBND ngày 10/9/2019 và Quyết định 3581/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh số 2868/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam, không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này.
2. Khi các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên Dự án: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2 . Cơ quan quản lý: - Sở Khoa học và Công nghệ:
3. Thời gian thực hiện: . . . . . . . tháng, từ tháng . . . . /20.. . đến tháng . . . . /20.. .
4. Dự kiến kinh phí thực hiện: . . . . . . . . . triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Tỉnh:
. . . . triệu đồng
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương: . . . . . . . . triệu đồng
- Kinh phí tự có của Tổ chức chủ trì thực hiện dự án: . . . . . . . . triệu đồng
- Nguồn khác: . . . . . . . . triệu đồng
Phương thức khoán chi:
- Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng: □
- Khoán chi từng phần: □
5. Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Fax: |
6 . Chủ nhiệm Dự án
Họ, tên:
Học hàm, học vị: |
Chức vụ: |
|||
Địa chỉ: |
Điện thoại: |
|||
E-mail: |
CQ: |
NR: |
Mobile: |
|
7. Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ
Tên cơ quan:
Địa chỉ: |
Điện thoại: |
8. Tính cấp thiết của dự án
9 . Tính tiên tiến và thích hợp của công nghệ được ứng dụng, chuyển giao
(Làm rõ về đặc điểm và xuất xứ của công nghệ dự kiến áp dụng. Bản mô tả quy trình công nghệ áp dụng cho dự án )
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
10. Mục tiêu
10.1. Mục tiêu chung
10.2. Mục tiêu cụ thể
11. Nội dung (nêu những nội dung và các bước công việc cụ thể mà dự án cần triển khai thực hiện để đạt được mục tiêu):
- Mô tả công nghệ ứng dụng;
- Những vấn đề trọng tâm mà dự án cần giải quyết (xây dựng mô hình, ứng dụng công nghệ tạo sản phẩm mới ...);
- Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tại địa phương, tập huấn cán bộ kỹ thuật và nông dân.
12. Giải pháp thực hiện
- Giải pháp về mặt bằng và xây dựng cơ bản (nếu có).
- Giải pháp về đào tạo.
- Giải pháp về tổ chức sản xuất, trong đó làm rõ:
+ Giải pháp về xây dựng mô hình dự án;
+ Giải pháp thu hút, sử dụng lao động: Số lượng lao động trực tiếp, gián tiếp tham gia dự án và thu nhập hàng tháng.
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Giải pháp về nguồn vốn.
Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án trên cơ sở:
Tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai dự án, trong đó nêu rõ vốn từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Tỉnh, ngân sách địa phương, nguồn vốn khác (có văn bản pháp lý kèm theo).
13. Tiến độ thực hiện
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian |
Cơ quan thực hiện (ghi rõ đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Sản phẩm của dự án
14.1. Nêu sản phẩm cụ thể của dự án
TT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Chú thích |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
14.2.Phương án phát triển sau khi kết thúc dự án
14.3. Đề xuất xử lý tài sản, sản phẩm hình thành từ việc thực hiện của dự án (theo đề xuất của UBND cấp huyện)
15. Kinh phí thực hiện dự án phân theo các khoản chi
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Thuê khoán chuyên môn và đào tạo |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng cơ bản |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách SNKH &CN của Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn của Tổ chức chủ trì |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Hiệu quả kinh tế - xã hội
16.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của dự án
- Hiệu quả kinh tế: đánh giá tính tiên tiến của sản phẩm tạo ra, ước tính hiệu quả kinh tế bằng số lượng, hoặc bằng tiền;
- Hiệu quả về xã hội: (xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, giải quyết việc làm cho bao nhiêu lao động, mức thu nhập tăng như thế nào so với trước khi thực hiện dự án)
16.2. Khả năng và kế hoạch mở rộng của dự án
Ngày....tháng....năm 20... |
Ngày....tháng....năm 20... |
Ngày....tháng....năm 20... |
|
Ngày
.... tháng năm 20...
Sở Khoa học và
Công nghệ
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Kinh phí hỗ trợ ứng dụng công nghệ
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
|||||||
Tổng |
NS Tỉnh |
NSĐP |
Khác |
||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Đào tạo, tập huấn
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng kinh phí |
Kinh phí |
||||||
NS Tỉnh |
NSĐP |
Khác |
|||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Nguyên vật liệu, năng lượng
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||
NS Tỉnh |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
3.1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
KW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||
NS Tỉnh |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
4.1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Xây dựng cơ bản
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||
NSĐP |
Khác |
|||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
||||
5.1 |
Chi phí xây dựng ……m2 nhà xưởng, phòng nhân giống, nhà kính, nhà lưới, vườn ươm |
|
|
|
|
|
5.2 |
Chi phí sửa chữa …… m2 nhà xưởng |
|
|
|
|
|
5.3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Khoản 6. Công lao động
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số lượng (người) |
Số công |
Đơn giá |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||||
NS Tỉnh |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
1 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Kỹ sư chỉ đạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
...................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện nội dung công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện nội dung công nghệ ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lao động đơn giản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Lao động đơn giản thực hiện nội dung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Lao động đơn giản thực hiện nội dung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 7. Chi khác
Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||||
NS Tỉnh |
NSĐP |
Khác |
|||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
|||
7.1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí tự đánh giá kết quả thực hiện (nghiệm thu cơ sở) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếp thị, quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- In ấn tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5 |
Phụ cấp Chủ nhiệm dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
1. Tên tổ chức: Năm thành lập: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
2. Chức năng nhiệm vụ và loại hình sản xuất, kinh doanh (minh chứng các lĩnh vực liên quan đến dự án đề xuất) |
3. Tổng số cán bộ có trình độ từ trung cấp trở lên có chuyên môn phù hợp với nội dung dự án của tổ chức - Tiến sỹ: - Thạc sỹ: - Đại học: - Cao đẳng và trung cấp kỹ thuật: |
4. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến việc tiếp nhận và triển khai công nghệ của Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm dự án (nêu thành tựu cụ thể trong tiếp nhận, triển khai công nghệ và chỉ đạo sản xuất kinh doanh) |
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và những lợi thế để thực hiện dự án - Nhà xưởng, điều kiện về mặt bằng triển khai dự án: - Thiết bị máy móc sẵn có phục vụ cho việc triển khai dự án: |
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách) để thực hiện dự án - Vốn tự có: ..................... triệu đồng - Nguồn vốn khác: ..................... triệu đồng |
|
.........., ngày ....... tháng
...... năm 20... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
A. Thông tin chung về cá nhân chủ trì dự án |
|||
Họ và tên: Ngày tháng năm sinh: Nam, nữ: Địa chỉ Điện thoại: CQ: NR: Mobile: Fax: Email: Chức vụ: |
|||
B. Trình độ đào tạo |
|||
1. Trình độ chuyên môn |
|||
Học vị/học hàm: Năm nhận bằng: Chuyên ngành đào tạo: Quá trình, nơi và chuyên ngành đào tạo: |
|||
2. Các khóa học chuyên môn khác đã hoàn thành |
|||
Lĩnh vực: Năm: Nơi đào tạo: |
|||
C. Kinh nghiệm về quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và tiếp nhận, triển khai công nghệ |
|||
Số năm kinh nghiệm: Số dự án đã chủ trì tiếp nhận và triển khai: |
|||
TT |
Tên dự án |
Tên tổ chức chủ trì |
Năm bắt đầu-kết thúc |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
D. Thành tựu hoạt động trong công tác tổ chức tiếp nhận, chuyển giao, triển khai công nghệ và sản xuất kinh doanh khác |
CƠ QUAN NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN |
............., ngày ....... tháng
....... năm .......... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC HỖ TRỢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên tổ chức: Năm thành lập: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
2. Chức năng nhiệm vụ và loại hình hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến dự án: |
3. Xác nhận về các quy trình công nghệ cần hỗ trợ ứng dụng: |
4. Tổng số cán bộ có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với nội dung dự án của tổ chức: - Tiến sỹ: - Thạc sỹ: - Đại học: |
5. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến các quy trình công nghệ cần chuyển giao của các cán bộ trực tiếp tham gia dự án (nêu lĩnh vực chuyên môn, số năm kinh nghiệm, thành tựu tiếp nhận, triển khai công nghệ và chỉ đạo sản xuất kinh doanh) |
|
.................., ngày .......
tháng ...... năm 20... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu:
3. Tính cấp thiết của Dự án (tầm quan trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...):
4. Tính tiên tiến và thích hợp của công nghệ được ứng dụng, chuyển giao (đặc điểm và xuất xứ của công nghệ dự kiến áp dụng)
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Dự kiến thời gian thực hiện (số tháng, bắt đầu từ ..)
7. Dự kiến kinh phí (từ ngân sách sự nghiệp KH&CN của Tỉnh, đối ứng từ ngân sách địa phương và nguồn khác)
8. Đề xuất Tổ chức chủ trì và đánh giá năng lực của Tổ chức chủ trì (điều kiện cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, khả năng huy động nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện dự án):
9. Đề xuất Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ và đánh giá năng lực của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (năng lực hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ).
10. Các nội dung cam kết: Tổ chức chủ trì chưa nhận hỗ trợ kinh phí để thực hiện dự án này từ các nguồn kinh phí khác của Nhà nước
Tổ chức đề xuất chủ trì thực hiện
dự án |
........, ngày....tháng....năm
20... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
A. Tiêu chí bắt buộc: Hồ sơ các dự án không được xét giao trực tiếp nếu không đảm bảo tiêu chí: Tính hợp lệ của xuất xứ công nghệ
B. Tiêu chí đánh giá
I. Giá trị công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, tính khả thi và khả năng nhân rộng: Tối đa 50 điểm
1. Đánh giá tổng quan trình độ công nghệ được ứng dụng cho dự án và xu hướng phát triển nhân rộng: Tối đa 5 điểm
2. Tính cấp thiết của việc thực hiện dự án: Tối đa 10 điểm
3. Xác định nội dung và các vấn đề đặt ra mà dự án cần triển khai thực hiện: Tối đa 10 điểm.
4. Tính đầy đủ, phù hợp với mục tiêu và nội dung dự án của sản phẩm : tối đa 10 điểm,
5. Phương án (các giải pháp) triển khai: Tối đa 10 điểm
5. Khả năng phát triển của dự án sau khi kết thúc: Tối đa 5 điểm
II. Năng lực của Tổ chức đăng ký hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Tối đa 20 điểm
6. Kinh nghiệm thực tế về triển khai và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực của dự án và những thành tựu nổi bật của Tổ chức đăng ký hỗ trợ ứng dụng công nghệ (trong 5 năm trở lại đây) : Tối đa 10 điểm
7. Tiềm lực về cán bộ chuyển giao công nghệ của Tổ chức đăng ký hỗ trợ ứng dụng công nghệ (liên quan đến dự án ): Tối đa 10 điểm
III. Năng lực của tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì dự án: Tối đa 20 điểm
8. Kinh nghiệm thực tế sản xuất kinh doanh, quản lý và những thành tựu nổi bật về tiếp nhận và triển khai công nghệ của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án: Tối đa 10 điểm
9. Tiềm lực (liên quan đến tiếp nhận và triển khai công nghệ của dự án) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án:Tối đa 10 điểm
IV. Tính hợp lý của kinh phí cần thiết thực hiện dự án và kinh phí đề nghị hỗ trợ: Tối đa 10 điểm
10. Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề nghị hỗ trợ, mức độ chi tiết của dự toán: Tối đa 2 điểm
11. Tính khả thi của việc huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện Dự án: Tối đa 8 điểm
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Đánh giá về công tác hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Tối đa 20 điểm
a) Mức độ làm chủ được công nghệ của người tiếp nhận công nghệ, kết quả triển khai thực hiện các công nghệ: Tối đa 10 điểm
b) Về Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Phương thức hỗ trợ ứng dụng công nghệ, tinh thần trách nhiệm, tính phù hợp với điều kiện của địa phương và sự phối hợp với đơn vị chủ trì dự án: Tối đa 10 điểm
2. Mức độ hoàn thành các nội dung và quy mô sản phẩm đã đề ra của dự án: Tối đa 40 điểm
a) Nội dung và quy mô đã thực hiện được so với nội dung và quy mô đã đăng ký tại thuyết minh dự án và hợp đồng đã ký: Tối đa 35 điểm
b) Vượt mức so với đăng ký (mỗi nội dung và quy mô vượt mức 20% so với đăng ký được 1 điểm, tổng không vượt 5 điểm): Tối đa 5 điểm
3. Mức độ đáp ứng tiến độ thực hiện dự án: Tối đa 5 điểm
4. Phương pháp tổ chức, quản lý và chỉ đạo thực hiện dự án (phối hợp giữa cơ quan chủ trì dự án, cơ quan chuyển giao công nghệ và địa bàn tiếp nhận dự án, phương pháp tổ chức, quản lý triển khai thực hiện dự án...): Tối đa
5 điểm
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của dự án: (hiệu quả trực tiếp từ kết quả dự án và hiệu quả đối với xã hội của dự án): Tối đa 10 điểm
6. Khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng kết quả của dự án sau khi kết thúc: Tối đa 20 điểm
a) Chứng minh được khả năng duy trì kết quả dự án: Tối đa 10 điểm
b) Phương án mở rộng hoặc nhân rộng mô hình của dự án vào các địa bàn tương tự : Tối đa 10 điểm
Xếp loại:
- Từ 90 điềm đến 100 điểm: Xuất sắc
- Từ dưới 90 điểm đến 75 điểm : Khá
- Từ dưới 75 điểm đến 50 điểm : Đạt
- Dưới 50 điểm: Không đạt
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
I. Thông tin chung:
Tên tổ chức/doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Fax (nếu có): |
Email:
Số tài khoản: ……………….. tại: …………………………………………
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
1. Giải thưởng Chất lượng quốc gia:
2. Giải vàng Chất lượng quốc gia:
3. Giải thưởng Chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương:
III. Hồ sơ kèm theo:
1. Đối với “Giải thưởng Chất lượng quốc gia” và “Giải vàng Chất lượng quốc gia”: Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp:
2. Đối với “Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương”: Bản sao chứng thực bằng tiếng Việt của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng nhận đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (GPEA) của Tổ chức Chất lượng châu Á - Thái Bình Dương (APQO):
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức:
IV. Nội dung cam đoan
1. Chúng tôi xin cam đoan chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị hỗ trợ theo đơn này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan này.
2. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp kèm theo đơn này.
|
…………, ngày tháng năm 20… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
PHIẾU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm dự án; tổ chức/ cá nhân phối hợp:
2.1. Tổ chức chủ trì,chủ nhiệm dự án:
- Tên tổ chức chủ trì:
- Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
- Họ và tên Chủ nhiệm dự án:
2.2.Tổ chức, cá nhân phối hợp:
- Tổ chức phối hợp: (ghi rõ tên tổ chức phối hợp nếu có)
- Cá nhân phối hợp: (ghi rõ tên họ và tên; trình độ chuyên môn của cá nhân dự kiến phối hợp)
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Giải trình tính cấp thiết và nhu cầu đổi mới công nghệ:(cần nêu rõ một số điểm sau)
Sự cần thiết và lý do thực hiện đổi mới công nghệ, cụ thể như: do yêu cầu của sản xuất, cạnh tranh, đáp ứng thị trường, nâng cao chất lượng, nâng cao năng suất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường…; hoặc nhằm tạo ra công nghệ, sản phẩm mới, hoặc nhằm cải tiến qui trình sản xuất, hoặc các công đoạn sản xuất, khắc phục các nhược điểm cũng như phát huy các ưu điểm của công nghệ sản xuất hiện tại….
4.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của dự án:
- Xuất xứ công nghệ của dự án: ghi rõ xuất xứ công nghệ của dự án từ một trong các nguồn sau:
+ Từ kết quả của nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng KH&CN các cấp đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị (tên nhiệm vụ, thuộc Chương trình KH&CN cấp tỉnh/Nhà nước (nếu có), mã số (nếu có), ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền);
+ Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KH&CN (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp);
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan).
+ Sản phẩm khoa học và công nghệ khác.
- Làm rõ tính mới, ưu việt, tiên tiến công nghệ; trình độ quy trình công nghệ so với quy công nghệ hiện có ở tỉnh, ở Việt Nam; khả năng triển khai công nghệ trong nước; tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,....
4.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của kết quả dự án khi tiếp nhận công nghệ:
Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng công nghệ của dự án; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng về nâng cao chất lượng, nâng cao năng suất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường; cạnh tranh giá thành của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, tính ưu việt của công nghệ,....
4.3. Năng lực thực hiện dự án:
Mức độ cam kết và năng lực thực hiện của tổ chức chủ trì, của tổ chức/cá nhân phối hợp tham gia trong dự án: năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất - kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro,....
5. Mục tiêu:
- Mục tiêu về khoa học và công nghệ: (tạo ra được các công nghệ; so sánh với các tỉnh/ thành phố trong nước,…; đáp ứng yêu cầu thực tiễn, ...).
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: (tạo được ngành nghề mới, sản phẩm mới, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương,...).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu: (nêu tóm tắt các nội dung chính và kế hoạch thực hiện, quy mô triển khai, phương án phối hợp giữa các đơn vị/ chuyên gia phối hợp ... để giải quyết mục tiêu đặt ra).
7. Dự kiến sản phẩm: (nêu các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chất lượng dự kiến của sản phẩm, so sánh với sản phẩm cùng loại tại các tỉnh/ thành phố trong nước;… ).
- Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi; ...
- Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...);
8. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: đồng
Từ nguồn vốn của tổ chức đăng ký thực hiện (nếu có): đồng
Từ các nguồn khác (nếu có): đồng
9. Hiệu quả tác động:
9.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ năng lực công nghệ,…)
9.2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và gián tiếp do kết quả nhiệm vụ đem lại gồm: tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường....)
10. Thông tin liên hệ: (họ và tên, số điện thoại, địa chỉ email)
11. Các nội dung cam kết: tổ chức chủ trì chưa nhận hỗ trợ kinh phí để thực hiện dự án này từ các nguồn kinh phí của Nhà nước.
TỔ CHỨC NƠI LÀM VIỆC CỦA CHỦ NHIỆM
DỰ ÁN |
…….., ngày tháng năm 20…. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2.Cấp quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ
3. Thời gian thực hiện: tháng,từ tháng ...../20... đến tháng ...../20...)
4.Tổng kinh phí thực hiện: đồng, trong đó:
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh:
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác
5.Phương thức khoán chi:
- Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng: □
- Khoán chi từng phần: □
6. Chủ nhiệm dự án
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh: |
Nam/ Nữ: |
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn:
Chức vụ:
Tên tổ chức đang công tác:
Điện thoại: |
|
Địa chỉ |
7. Tổ chức chủ trì dự án
Tên tổ chức chủ trì dự án:
Điện thoại: |
E-mail: |
Địa chỉ: |
Website |
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
Số tài khoản
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng
8. Tổ chức/ cá nhân phối hợp
8.1. Tổ chức/ cá nhân 1:
Tên tổ chức/ cá nhân
Điện thoại: |
E-mail: |
Địa chỉ
8.2. Tổ chức/ cá nhân 2
Tên tổ chức/ cá nhân
Điện thoại: |
E-mail: |
Địa chỉ
9. Cán bộ thực hiện dự án:
Số TT |
Họ và tên, học hàm học vị |
Chức danh thực hiện dự án |
Tổ chức công tác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
10 .Luận cứ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án
10.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở Quảng Nam, ở Việt Nam, khả năng triển khai công nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,...).
10.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm dự án (Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng kết quả của dự án; tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường so với khi chưa đổi mới công nghệ; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của công nghệ...).
10.3. Tác động của kết quả dự án đến kinh tế - xã hội:
(tác động của sản phẩm dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, tiết kiệm năng lượng, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người,… ).
10.4. Năng lực thực hiện dự án (Mức độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức chủ trì tham gia trong dự án: năng lực của người thực hiện và cơ sở vật chất - kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro).
10.5. Khả năng ứng dụng và phát triển từ kết quả của dự án (Nêu rõ phương án về tổ chức sản xuất khi thực hiện đổi mới công nghệ và duy trì sản xuất - kinh doanh,...).
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
11. Mục tiêu:
11.1 Mục tiêu chung
11.2 Mục tiêu cụ thể (Trình độ công nghệ, quy mô sản phẩm)
12. Nội dung:
12.1. Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ để triển khai trong dự án
12.2. Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường; sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án);
12.3. Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện: mô tả chi tiết kỹ thuật công nghệ để thực hiện giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản.
Nội dung 1 :
Công việc 1:
Công việc 2:.
Nội dung 2:
Công việc 1:
Công việc 2:
……………
12.4 Các hoạt động phục vụ nội dung của dự án:
- Thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài (họ và tên, học hàm, học vị, nội dung thực hiện, thời gian thực hiện và giải trình lý do cần thuê),
- Triển khai thực nghiệm,
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, huấn luyện,
- Chuyển giao công nghệ, mua sáng chế.
12.5. Tiến độ thực hiện:
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chính |
Sản phẩm cần đạt |
Thời gian thực hiện (số tháng) |
Cơ quan, tổ chức thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
13. Phương án triển khai:
13.1. Phương án trang bị thiết bị máy móc để thực hiện và xử lý tài sản được hình thành
13.1.1. Phương án trang bị tài sản (xây dựng phương án, đánh giá và so sánh để lựa chọn phương án hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất, hạn chế tối đa mua mới; thống kê danh mục tài sản cho các nội dung c, d)
a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của doanh nghiệp chủ trì dự án (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c, hoặc d, hoặc cả b,c,d)
b. Điều chuyển thiết bị máy móc
c. Thuê thiết bị máy móc
STT |
Danh mục tài sản |
Tính năng, thông số kỹ thuật |
Thời gian thuê |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
d. Mua sắm mới thiết bị máy móc
STT |
Danh mục tài sản |
Tính năng, thông số kỹ thuật |
1 |
|
|
2 |
|
|
13.1.2. Phương án xử lý tài sản là kết quả của quá trình triển khai thực hiện dự án (hình thức xử lý và đối tượng thụ hưởng)
13.2. Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm:
13.2.1. Phương thức tổ chức thực hiện:
- cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ;
13.2.2.Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước.... của địa bàn triển khai dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng,.....);
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án (làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án;....);
- Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;....);
- Nhân lực cần cho triển khai dự án: số cán bộ khoa học công nghệ và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân).
- Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục);
13.3. Phương án tài chính (Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án) trên cơ sở:
- Tổng vốn đầu tư để triển khai dự án, bao gồm vốn cố định, vốn lưu động cho sản xuất thử nghiệm và thương mại hóa sản phẩm;
- Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tham gia dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng, hạn mức tín dụng, cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia dự án,...);
- Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn vốn này).
- Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của dự án (theo từng loại sản phẩm của dự án nếu có); thời gian thu hồi vốn.
13.4. Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của dự án(Giải trình và làm rõ thêm các bảng tính toán );
- Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm dự án);
- Phương án tiếp thị sản phẩm của dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...);
- Phân tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước hiện tại; dự báo xu thế giá sản phẩm cho những năm tới); các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm dự án;
- Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp.
14 .Sản phẩm của dự án
14.1. Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác;...
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Ghi chú (quy mô, so với sản phẩm trên thế giới nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
14.2. Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); các sản phẩm khác.
STT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, quyền tác giả
15. Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc
15.1. Phương thức triển khai (Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i)Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii)Nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; (iii)Liên doanh, liên kết; (iv)Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v)Hình thức khác: Nêu rõ).
15.2. Quy mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...)
15.3. Tổng số vốn của dự án sản xuất
16. Hiệu quả tác động
16.1. Hiệu quả về khoa học về công nghệ (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, khả năng công nhận, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ...)
16.2 Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do dự án đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hoá, thuê chuyên gia...so với hiện tại, dự kiến tỷ suất lợi nhuận, tổng doanh thu của sản phẩm, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, giảm nhập khẩu ...)
16.3. Hiệu quả về xã hội (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do đề án khung đem lại gồm tạo lập được doanh nghiệp, vùng nguyên liệu tập trung, khu chế biến, việc làm, phát huy được lợi thế tài nguyên,...)
16.4. Hiệu quả về bảo vệ môi trường (phân tích tác động chính của sản phẩm đối với môi trường, phát triển bền vững...)
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Tổng kinh phí cần thiết để triển khai dự án = vốn cố định của dự án sản xuất + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản xuất gồm: (i)Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (ii)Thiết bị, máy móc mua mới; (iii)Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (iv)Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
* Vốn lưu động: chỉ tính chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công nghệ: chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế-kỹ thuật.
Bảng 1.Tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai Dự án
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nguồn vốn |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
Vốn cố định |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
Vốn lưu động |
|||||||
Thiết bị, máy móc mua mới |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
Chi phí lao động |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
Khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nguồn vốn khác 2.1 Vốn tự có của cơ sở: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: 2.2 Khác (vốn huy động,...) - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong thời gian
thực hiện Dự án)
Số TT |
Nội dung |
Tổng số chi phí (1.000 đ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
7 |
A |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1 |
Nguyên vật liệu, bao bì |
|
|
2 |
Điện, nước, xăng dầu |
|
|
3 |
Chi phí lao động |
|
|
4 |
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
5 |
Chi phí quản lý |
|
|
B |
Chi phí gián tiếp và khấu hao tài sản cố định |
|
|
6 |
Khấu hao thiết bị cho dự án - Khấu hao thiết bị cũ - Khấu hao thiết bị mới |
|
|
7 |
Khấu hao nhà xưởng cho dự án - Khấu hao nhà xưởng cũ - Khấu hao nhà xưởng mới |
|
|
8 |
Thuê thiết bị |
|
|
9 |
Thuê nhà xưởng |
|
|
10 |
Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
11 |
Tiếp thị, quảng cáo |
|
|
12 |
Khác (trả lãi vay, các loại phí,...) |
|
|
- Tổng chi phí sản xuất thử nghiệm (A+B): |
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm: |
|
|
Bảng
3. Tổng doanh thu
(Cho thời gian thực
hiện dự án)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Giá bán dự kiến |
Thành tiền (1.000 đ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
... |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng
4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt
100% công suất)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá (1.000đ) |
Thành tiền (1.000 đ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
.... |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng
5. Tính toán hiệu quả kinh tế dự án
(cho 1 năm đạt
100% công suất)
TT |
Nội dung |
Thành tiền
|
1 |
Tổng vốn đầu tư cho Dự án |
|
2 |
Tổng chi phí, trong một năm |
|
3 |
Tổng doanh thu, trong một năm |
|
4 |
Lãi gộp (3)-(2) |
|
5 |
Lãi ròng : (4) - (thuế + lãi vay+ các loại phí) |
|
6 |
Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm |
|
7 |
Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính) |
|
8 |
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư, % (ước tính) |
|
9 |
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước tính) |
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư bao gồm: tổng giá trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng giá trị của thiết bị, máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới (kể cả cải tạo) + chi phí hỗ trợ công nghệ;
- Thuế: gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản lãi vay phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T |
Tổng vốn đầu tư |
= |
|
= … năm |
= |
Lãi ròng + Khấu hao |
|
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư |
Lãi ròng x 100 |
x 100 |
|
x 100% = … |
= |
Tổng vốn đầu tư |
|
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu |
Lãi ròng x 100 |
x 100 |
|
x 100% = … |
= |
Tổng doanh thu |
|
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
........ Ngày........ tháng
năm |
......... Ngày........ tháng năm |
....... Ngày........ tháng năm
|
|
Bảng 6: DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số Nguồn vốn |
|||||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ % |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoản chi theo quy định |
Năm thứ nhất(*) |
Trong đó, khoản chi theo quy định |
Năm thứ hai(*) |
Trong đó, khoản chi theo quy định |
Năm thứ ba(*) |
Trong đó, khoản chi theo quy định |
Tổng số |
Năm thứ nhất(*) |
Năm thứ hai(*) |
Nă m thứ ba(*) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Chi phí công lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị, máy móc mua mới và thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo và thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 7: KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ
A. Chi tiết công lao động trực tiếp
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Nội dung công việc1 |
Chức danh nghiên cứu2 |
Tổng số người thực hiện |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)3 |
Số ngày công quy đổi (Snc)4 |
Tổng kinh phí (Tc) |
Nguồn vốn |
|||||||||||||||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||||||||||||||||||||
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5x6xL cs5 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
||||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu tổng quan |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
1.1. Công việc 1: |
Thư ký khoa học |
01 |
0,49 |
10 |
5,929 |
5,929 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
2 |
Đáng giá thực trạng |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
2.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
7 |
Tổng kết, đánh giá |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
7.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
B. Thuê chuyên gia (dự toán phù hợp với phương án thuê chuyên gia nêu tại mục 12.4 của thuyết minh) Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Quốc tịch |
Thuộc tổ chức |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
Mức lương tháng theo hợp đồng |
Kinh phí |
||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6x7 |
9 |
10 |
I |
Chuyên gia trong nước |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia nước ngoài |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 8: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Số TT |
Chức danh |
Tổng số người |
Tổng số ngày công quy đổi |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||
1 |
Chủ nhiệm dự án |
|
|
|
|
|
2 |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
|
|
|
|
|
3 |
Thành viên |
|
|
|
|
|
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
1.Tên tổ chức : |
|
|
- Năm thành lập: |
||
- Địa chỉ: |
||
-Điện thoại: |
-Fax: |
-Email: |
2.Chức năng nhiệm vụ và loại hình sản xuất, kinh doanh (minh chứng các lĩnh vực liên quan đến dự án đề xuất)
3.Tổng số cán bộ có trình độ từ trung cấp trở lên có chuyên môn phù hợp với nội dung dự án của tổ chức
- Tiến sỹ:
- Thạc sỹ:
- Đại học:
- Cao đẳng và trung cấp kỹ thuật:
4. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến việc tiếp nhận và triển khai công nghệ của tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm dự án (nêu thành tựu cụ thể trong tiếp nhận, triển khai công nghệ và chỉ đạo sản xuất kinh doanh)
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và những lợi thế để thực hiện dự án
- Nhà xưởng, điều kiện về mặt bằng triển khai dự án:
- Thiết bị máy móc sẵn có phục vụ cho việc triển khai dự án:
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách) để thực hiện dự án
- Vốn tự có: đồng
- Nguồn vốn khác: đồng
|
.........., ngày ....... tháng
...... năm 20... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
I.Thông tin chung về cá nhân chủ trì dự án:
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Nam, nữ:
Địa chỉ
Điện thoại: |
CQ: |
NR: |
Mobile: |
|
Fax: |
Email: |
|||
Chức vụ:
II. Trình độ đào tạo:
1. Trình độ chuyên môn:
Học vị/học hàm:
Năm nhận bằng:
Chuyên ngành đào tạo:
Quá trình, nơi và chuyên ngành đào tạo:
2. Các khóa học chuyên môn khác đã hoàn thành:
Lĩnh vực:
Năm:
Nơi đào tạo:
III. Kinh nghiệm về quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và tiếp nhận, triển khai công nghệ :
Số năm kinh nghiệm:
Số dự án đã chủ trì tiếp nhận và triển khai:
TT |
Tên dự án |
Tên tổ chức chủ trì |
Năm bắt đầu-kết thúc |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
IV. Thành tựu hoạt động trong công tác tổ chức tiếp nhận, chuyển giao, triển khai công nghệ và sản xuất kinh doanh khác:
CƠ QUAN NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN |
............., ngày ....... tháng
....... năm .......... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA TƯ VẤN THAM GIA DỰ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
1. Họ và tên |
3. Nam/Nữ: |
|
2. Năm sinh: |
Năm được phong học hàm: |
|
4. Học hàm: |
Năm đạt học vị: |
|
Học vị: |
|
|
5. Chức danh nghiên cứu: |
Chức vụ: |
|
6. Điện thoại |
7. Fax: |
E-mail: |
8. Tổ chức nơi làm việc của chuyên gia:
Tên tổ chức :
Tên người Lãnh đạo: |
Điện thoại: |
Địa chỉ tổ chức:
9. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
Đại học |
|
|
|
Thạc sỹ |
|
|
|
Tiến sỹ |
|
|
|
Thực tập sinh khoa học |
|
|
|
10. Quá trình công tác
Thời gian(Từ năm ... đến năm...) |
Vị trí công tác |
Tổ chức công tác |
Địa chỉ Tổ chức |
|
|
|
|
11. Các công trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
TT |
Tên
công trình |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi
công bố |
Năm công bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp (liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
|
|
|
13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
Tên đề tài/đề án, dự án,nhiệm vụ khác đã chủ trì |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|
|
|
|
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|
|
|
|
15. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà .... tham gia thực hiện dự án |
..........., ngày ....... tháng .......
năm 20... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ..... (tên Tổ chức chủ trì dự án đổi mới công nghệ)
1. Tên dự án đổi mới công nghệ:
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì dự án:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì dự án:
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án:
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện dự án:
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện:
Địa chỉ: |
Điện thoại ; |
4. Nội dung công việc tham gia trong dự án:
(ghi nội dung phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản thuyết minh dự án)
Chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Sở hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của dự án.
CÁ NHÂN |
...................., ngày
tháng năm 20….. |
THỦ TRƯỞNG
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký
và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... / /2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Các chỉ tiêu đánh giá hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án đổi mới công nghệ
I. Tính khả thi của dự án: Tối đa 24 điểm
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung của dự án: Tối đa 04 điểm
2. Phương thức thực hiện: Tối đa 04 điểm
3. Kế hoạch triển khai:Tối đa 04 điểm
4. Phương án tài chính: Tối đa 08 điểm
5. Phương án hợp tác thực hiện: Tối đa 04 điểm
II.Tính khả thi về công nghệ: Tối đa 36 điểm
6. Mức độ đổi mới công nghệ: Tối đa 16 điểm
7. Mức độ đổi mới sản phẩm: Tối đa 16 điểm
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu:Tối đa 04 điểm
III.Tính khả thi về thương mại:Tối đa 24 điểm
9. Tính khả thi về thị trường: Tối đa 16 điểm
10. Tính khả thi về kinh tế: Tối đa 08 điểm
IV. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp: Tối đa 16 điểm
11. Năng lực của doanh nghiệp chủ trì, tổ chức/ chuyên gia phối hợp: Tối đa 09 điểm
12. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ: Tối đa 07 điểm
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày ... /.../2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tiêu chí đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh kết quả thực hiện dự án đổi mới công nghệ
1. Đánh giá về công tác hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Tối đa 20 điểm
a) Mức độ làm chủ được công nghệ của người tiếp nhận công nghệ, kết quả triển khai thực hiện các công nghệ: Tối đa 10 điểm
b) Về Tổ chức/ chuyên gia phối hợp hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Phương thức hỗ trợ ứng dụng công nghệ, tinh thần trách nhiệm, tính phù hợp với điều kiện của địa phương và sự phối hợp với đơn vị chủ trì dự án: Tối đa 10 điểm
2. Mức độ hoàn thành các nội dung và quy mô sản phẩm đã đề ra của dự án: Tối đa 40 điểm
a) Nội dung và quy mô đã thực hiện được so với nội dung và quy mô đã phê duyệt tại thuyết minh dự án và hợp đồng đã ký: Tối đa 35 điểm
b) Vượt mức so với thuyết minh dự án đã được phê duyệt (mỗi nội dung và quy mô vượt mức 20% so với thuyết minh đã được phê duyệt được 1 điểm, tổng không vượt 5 điểm): Tối đa 5 điểm
3. Mức độ đáp ứng tiến độ thực hiện dự án: Tối đa 5 điểm
4. Phương pháp tổ chức, quản lý và chỉ đạo thực hiện dự án (phối hợp giữa cơ quan chủ trì dự án, cơ quan chuyển giao công nghệ và địa bàn tiếp nhận dự án, phương pháp tổ chức, quản lý triển khai thực hiện dự án...): Tối đa 5 điểm
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của dự án: (hiệu quả trực tiếp từ kết quả dự án và hiệu quả đối với xã hội của dự án): Tối đa 10 điểm
6. Khả năng duy trì, phát triển kết quả của dự án sau khi kết thúc: Tối đa 20 điểm
Xếp loại:
- Từ 90 điểm đến 100 điểm: Xuất sắc
- Từ 60 điểm đến 90 điểm : Đạt
- Dưới 60 điểm: Không đạt
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại |
4. Fax: |
5. E-mail: |
6. Người đứng đầu tổ chức :
- Họ và tên: |
- Chức vụ: |
- Điện thoại: |
7. Đề nghị đăng ký thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ về:……….
8.Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: Trong đó:
- Kinh phí mua công nghệ:
- Kinh phí thuê chuyên gia tư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho tổ chức:
- Khác:
9. Kinh phí dự kiến đề nghị Nhà nước hỗ trợ ( Lưu ý: Nhà nước chỉ hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia tư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho tổ chức ):
10. Thành phần hồ sơ kèm theo, gồm:
11. Nội dung cam kết:
Chúng tôi xin cam kết chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị đăng ký thực hiện theo giấy đề nghị này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết này. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các thông tin, nội dung, tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp để đề nghị đăng ký.
|
…,ngày……tháng……năm…… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
MẪU THUYẾT MINH
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG
1.Tên tổ chức :
- Người đại diện: |
Chức vụ: |
- Địa chỉ: |
Điện thoại: |
2. Tên hoạt động chuyển giao công nghệ:
3. Thời gian thực hiện: tháng, từ /20 đến tháng /20
4 .Địa điểm thực hiện:
5. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
6. Tổng kinh phí thực hiện: đồng
7. Kinh phí đề nghị hỗ trợ: đồng
8. Tổ chức/ cá nhân chịu trách nhiệm về công nghệ:
- Tên tổ chức/ cá nhân chịu trách nhiệm về công nghệ:
Địa chỉ: |
E-mail: |
Điện thoại: |
- Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
- Người chịu trách nhiệm chính về công nghệ:
Địa chỉ: |
E-mail: |
Điện thoại: |
II. ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HIỆN TẠI VÀ NHU CẦU ỨNG DỤNG, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
1. Ưu, nhược điểm của công nghệ sản xuất hiện tại:
Đánh giá về công suất, tiêu hao năng lượng, qui trình công nghệ, chất lượng sản phẩm, đa dạng sản phẩm, chi phí sản xuất, đánh giá về khả năng đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường, yêu cầu thị trường,….
2. Tính cấp thiết và nhu cầu chuyển giao công nghệ:
Sự cần thiết và lý do thực hiện chuyển giao công nghệ, cụ thể như: do yêu cầu của sản xuất, cạnh tranh, đáp ứng thị trường, bảo vệ môi trường…; hoặc nhằm tạo ra công nghệ, sản phẩm mới, hoặc nhằm cải tiến qui trình sản xuất, hoặc các công đoạn sản xuất, khắc phục các nhược điểm cũng như phát huy các ưu điểm của công nghệ sản xuất hiện tại….
2.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn:
- Xuất xứ công nghệ: ghi rõ xuất xứ công nghệ lựa chọn từ một trong các nguồn sau:
+ Từ kết quả của nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng KH&CN các cấp đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị (tên nhiệm vụ, thuộc Chương trình KH&CN cấp tỉnh/Nhà nước (nếu có), mã số (nếu có), ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền);
+ Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KH&CN (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp);
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan).
+ Sản phẩm khoa học và công nghệ khác.
- Làm rõ tính mới, ưu việt, tiên tiến công nghệ; trình độ quy trình công nghệ so với quy công nghệ hiện có ở tỉnh, ở Việt Nam; khả năng triển khai công nghệ trong nước; tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,....
2.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của kết quả khi tiếp nhận công nghệ:
Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng công nghệ; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, tính ưu việt của công nghệ,....
2.3. Năng lực thực hiện:
Mức độ cam kết và năng lực thực hiện của tổ chức, của các tổ chức/ cá nhân tham gia chính: năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất - kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro,....
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
1. Giới thiệu chung về các công nghệ mới có liên quan hiện có trong và ngoài nước:
Giới thiệu và đánh giá sơ bộ về các công nghệ trong và ngoài nước có liên quan đến việc chuyển giao công nghệ của đơn vị (trong đó tập trung vào chi phí đầu tư, khả năng áp dụng và hiệu quả mang lại). Đính kèm phụ lục về các báo giá của những công nghệ, thiết bị có liên quan.
2. Mô tả công nghệ dự kiến áp dụng tại đơn vị:
- Xác định các công nghệ dự kiến lựa chọn áp dụng: (Tên công nghệ xuất xứ (đơn vị nghiên cứu, cung cấp); một số thông số kỹ thuật chính; sơ đồ, bản vẽ hoặc hình ảnh về thiết bị; qui trình vận hành, tính đồng bộ, giá cả; sản phẩm từ qui trình công nghệ mới là gì, tính năng, năng suất, chất lượng như thế nào…).
- Mô tả chi tiết công nghệ dự kiến thực hiện: (Giới thiệu sơ đồ qui trình công nghệ mới dự kiến thực hiện; Nêu thuyết minh chi tiết và chỉ ra các công đoạn dự kiến tiến hành thực hiện ứng dụng chuyển giao công nghệ ).
- Giới thiệu về xuất xứ của các công nghệ mới dự kiến lựa chọn áp dụng: (Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp nghiệm thu; từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ hay kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài…)
- Đánh giá tính mới, tính ưu việt, tiên tiến của công nghệ mới: (Đánh giá về tính mới của công nghệ được lựa chọn; so sánh về một số tính năng ưu việt, tiên tiến; so sánh về một số thông số kỹ thuật chính, sự phù hợp về giá cả… so với công nghệ hiện tại và các công nghệ hiện có trên thị trường; đánh giá sự phù hợp của công nghệ mới đối với phương án sản xuất hiện tại và yêu cầu của thị trường…). Cần có bảng tổng hợp các chỉ tiêu so sánh.
- Nêu mức độ phổ biến của công nghệ dự kiến thực hiện: (Đã có rộng rãi trên thị trường trong tỉnh, trong nước hay thế giới...).
- Xác định năng lực thực hiện của đơn vị: Đánh giá khả năng về ứng dụng, tiếp nhận công nghệ mới…(đánh giá năng lực về tài chính, về con người, về cơ sở vật chất, hạ tầng… của đơn vị). Phần này tập trung vào năng lực của doanh nghiệp nhận chuyển giao công nghệ.
3. Nghiên cứu triển khai lắp đặt và vận hành thử nghiệm:
- Liệt kê, mô tả nội dung, thời gian, đơn vị và nhân lực thực hiện các bước công việc: (Bao gồm tiến độ thực hiện từng công việc cụ thể: chuẩn bị mặt bằng, cơ sở vật chất; khảo sát; thiết kế, đánh giá, hoàn chỉnh thiết kế; lắp đặt, vận hành thử, đào tạo, chuyển giao công nghệ; tổ chức lại hoạt động sản xuất: nguồn nhân lực, thông tin, tổ chức vận hành ổn định, nghiệm thu…).
-Tổng thời gian thực hiện: (ghi rõ tổng thời gian thực hiện việc ứng dụng, đổi mới công nghệ là bao lâu). Lập bảng tiến độ thực hiện.
4. Dự kiến kết quả:
4.1. Dự kiến kết quả đạt được:
Nêu kết quả dự kiến về sản lượng, giá thành, năng suất, chất lượng và thị trường của sản phẩm.
4.2. Dự kiến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường:
Đánh giá về hiệu quả kinh tế mang lại (ước tính được bằng tăng sản lượng hoặc bằng tiền); đánh giá khả năng, thời gian hoàn vốn; khả năng mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu; khả năng cạnh tranh…
Đánh các giá tác động đến việc phát triển kinh tế, xã hội và môi trường; khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới; đánh giá những tác động đến sức khoẻ con người, môi trường sống…
5. Kinh phí thực hiện
Dự toán cần làm rõ cơ cấu nguồn vốn như sau:
- Phần vốn tổ chức/cá nhân cam kết đối ứng (bao gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn vay...)
- Phần vốn đề nghị hỗ trợ.
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Diễn giải nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Trong đó |
|
KP đề nghị hỗ |
Nguồn khác |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
x |
|
3 |
|
|
|
|
|
x |
|
4 |
|
|
|
|
|
x |
|
5 |
|
|
|
|
|
x |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
2: Kiến nghị:
|
………, ngày...... tháng ...... năm
20.... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: |
4. Fax: |
5.E-mail: |
6. Người đứng đầu tổ chức:
- Họ và tên: |
- Chức vụ |
- Điện thoại: |
7. Đề nghị hỗ trợ thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ về…………..
8.Tổng kinh phí thực hiện: Trong đó:
- Kinh phí mua công nghệ:
- Kinh phí thuê chuyên gia tư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho tổ chức:
- Khác:
9. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
10. Thành phần hồ sơ kèm theo, gồm:
11. Nội dung cam kết:
Chúng tôi xin cam kết chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện theo giấy đề nghị này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết này. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các thông tin, nội dung, tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp để đề nghị hỗ trợ.
|
…,ngày……tháng……năm…… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
I. TÓM TẮT THÔNG TIN(đã được phê duyệt)
Phần này lấy từ thuyết minh và các văn bản điều chỉnh (nếu có) của các cơ quan quản lý có thẩm quyền, gồm:
1. Thông tin chung:
1.1. Tên tổ chức:
1.2. Tên hoạt động chuyển giao công nghệ:
1.3. Thời gian thực hiện: Từ ………/20… đến tháng ……/20…..
1.4. Địa điểm thực hiện:
1.5.Nội dung đề nghị hỗ trợ:
1.6. Tổng kinh phí thực hiện: đồng
1.7. Kinh phí đề nghị hỗ trợ: đồng
1.8. Tên tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm về công nghệ:
2. Sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả:
2.1. Xuất xứ:
2.2. Làm rõ về quy trình công nghệ lựa chọn:
2.3. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm:
3. Nội dung và phương án triển khai:
3.1. Nội dung:
3.2. Phương án triển khai:
4. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, chất lượng, quy mô của sản phẩm theo thuyết minh đã được phê duyệt và điều chỉnh (nếu có):
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Công tác tổ chức, quản lý điều hành để triển khai thực hiện:
2. Kết quả thực hiện các nội dung:
2.1. Nghiên cứu triển khai lắp đặt và vận hành thử nghiệm:
Liệt kê, mô tả nội dung, thời gian, đơn vị và nhân lực thực hiện các bước công việc: (Bao gồm tiến độ thực hiện từng công việc cụ thể: chuẩn bị mặt bằng, cơ sở vật chất; khảo sát; thiết kế, đánh giá, hoàn chỉnh thiết kế; lắp đặt, vận hành thử; tổ chức lại hoạt động sản xuất: nguồn nhân lực, thông tin, tổ chức vận hành ổn định, nghiệm thu…).
2.2. Chuyển giao công nghệ: đào tạo, tập huấn cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên, công nhân: (nếu có)
2.3. Quản lý, sử dụng kinh phí và huy động vốn đối ứng để thực hiện:
2.4. Tổ chức thị trường tiêu thụ sản phẩm:
2.5. Tổng hợp kết quả đạt được của các nội dung so với thuyết minh đã được phê duyệt:
a) Về quy mô và số lượng:
TT |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng, quy mô theo thuyết minh |
Số lượng, quy mô thực hiện |
% thực hiện |
1 |
Sản phẩm ... |
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm ... |
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
b) Về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng:
Số TT |
Sản phẩm |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng theo hợp đồng và thuyết minh |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng đạt được |
1 |
Sản phẩm ... |
|
|
2 |
Sản phẩm ... |
|
|
|
................ |
|
|
3. Khả năng duy trì kết quả:
Phương án duy trì kết quả đối với việc nhận chuyển giao công nghệ
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:Đánh giá chung về kết quả đạt được và tồn tại trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Kiến nghị:
- Về kết quả đạt được;
- Về cơ chế chính sách;
- Về tổ chức quản lý.
|
.................., ngày......
tháng ...... năm 20.... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1. Thông tin về tập thể hoặc cá nhân đăng ký:
- Họ và tên: |
- Địa chỉ nơi sinh sống1 (tại thời điểm đạt giải): |
- Điện thoại: |
- Fax: |
- E-mail:
2. Thông tin về tổ chức/cơ quan của tập thể hoặc cá nhân đăng ký đang công tác (nếu có):
- Tên tổ chức/cơ quan:
- Họ và tên người đứng đầu : |
- Chức vụ: |
- Điện thoại: |
3. Đề nghị đăng ký thực hiện phát triển, hoàn thiện đối với sản phẩm đạt giải từ các cuộc thi, hội thi thành đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
4. Mô tả về những vấn đề cần phát triển, hoàn thiện:
5. Thành phần hồ sơ kèm theo, gồm:
a) Bản sao (có công chứng) văn bản phê duyệt/chứng nhận kết quả đạt giải từ các cuộc thi, hội thi về khoa học kỹ thuật.
b) Hồ sơ kết quả nghiên cứu của sản phẩm đạt giải từ các cuộc thi, hội thi về khoa học kỹ thuật (nếu có).
c) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được phát triển, hoàn thiện từ sản phẩm đạt giải (theo mẫu phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định hiện hành).
d) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đứng tên của các thành viên còn lại (trong trường hợp đứng tên một thành viên).
Chúng tôi xin cam kết chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị hỗ trợ thực hiện theo giấy đề nghị này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết này. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các thông tin, nội dung, tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp để đề nghị đăng ký.
|
…, ngày……tháng……năm…… |
_________________________
1 Theo địa chỉ thường trú tại thời điểm đạt giải.
2 Trong trường hợp tác giả công trình đạt giải là tập thể thì cần có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia, hoặc đứng tên một thành viên thì cần có văn bản ủy quyền của các thành viên còn lại.
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ĐẠT GIẢI TỪ CUỘC THI, HỘI
THI VỀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1.Thông tin về tác giả đăng ký:
- Họ và tên: |
- Địa chỉ: |
||
- Điện thoại: |
- Fax: |
- E-mail: |
|
2.Thông tin về tổ chức/ cơ quan của tác giả đăng ký đang công tác (nếu có):
- Họ và tên người đứng đầu : - Chức vụ: - Điện thoại:
3.Đề nghị đăng ký thực hiện phát triển, hoàn thiện đối với mô hình của sản phẩm đạt giả về………
4. Tổng kinh phí thực hiện: đồng,trong đó:
- Hỗ trợ thuê chuyên gia khoa học tư vấn quá trình hoàn thiện mô hình:..........
- Hỗ trợ thiết kế mô hình:.....................
- Hỗ trợ nguyên, nhiên vật liệu xây dựng mô hình:........................................
- Hỗ trợ phân tích, thí nghiệm, gia công, chế tạo và lắp ráp mô hình:..........
- Hỗ trợ hiệu chỉnh, chạy thử, đánh giá mô hình:............
- Hỗ trợ đánh giá an toàn, chất lượng:………………..
- Hỗ trợ xây dựng và bảo hộ quyền sở công nghiệp:…….
- Hỗ trợ xây dựng báo cáo thiết kế kỹ thuật, quy trình sản xuất thử nghiệm mô hình, quy trình vận hành:……
- Khác:
5. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
6. Thành phần hồ sơ kèm theo, gồm:
Chúng tôi xin cam kết chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị hỗ trợ thực hiện theo giấy đề nghị này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết này. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các thông tin, nội dung, tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp để đề nghị đăng ký.
Người đứng đầu tổ chức/cơ quan của
tác giả đang công tác |
…,ngày……tháng……năm…… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1.Thông tin về tác giả đề nghị hỗ trợ:
- Họ và tên: |
- Địa chỉ: |
||
- Điện thoại: |
- Fax: |
- E-mail: |
|
2.Thông tin về tổ chức/ cơ quan của tác giả đề nghị hỗ trợ đang công tác (nếu có):
- Họ và tên người đứng đầu : - Chức vụ: - Điện thoại:
3. Đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện phát triển, hoàn thiện đối với mô hình của sản phẩm đạt giả về………
4. Tổng kinh phí thực hiện: đồng,trong đó:
- Hỗ trợ thuê chuyên gia khoa học tư vấn quá trình hoàn thiện mô hình:..........
- Hỗ trợ thiết kế mô hình:.....................
- Hỗ trợ nguyên, nhiên vật liệu xây dựng mô hình:........................................
- Hỗ trợ phân tích, thí nghiệm, gia công, chế tạo và lắp ráp mô hình:..........
- Hỗ trợ hiệu chỉnh, chạy thử, đánh giá mô hình:............
- Hỗ trợ đánh giá an toàn, chất lượng:………………..
- Hỗ trợ xây dựng và bảo hộ quyền sở công nghiệp:…….
- Hỗ trợ xây dựng báo cáo thiết kế kỹ thuật, quy trình sản xuất thử nghiệm mô hình, quy trình vận hành:……
- Khác:
5. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
6. Thành phần hồ sơ kèm theo, gồm:
7. Nội dung cam kết:
Chúng tôi xin cam kết chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện theo giấy đề nghị này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết này. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các thông tin, nội dung, tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp để đề nghị hỗ trợ.
Người đứng đầu tổ chức của tác giả
đang công tác |
…,ngày……tháng……năm…… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... /QĐ-UBND ngày .../02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KH&CN
(Theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/9/2019, Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/9/2019 quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019 - 2025)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
I. Thông tin chung:
Tên tổ chức/cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: |
Fax (nếu có): |
Email:
Số tài khoản: ……………….. tại: …………………………………………….
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ hoạt động phát triển thị trường KH&CN
1. Trong nước: |
|
- Số lượng :............... |
2. Khu vực ASEAN: |
|
- Số lượng :............... |
III. Kiến nghị nội dung cụ thể và kinh phí hỗ trợ
TT |
Nội dung |
Dự kiến kinh phí đề nghị hỗ trợ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
IV. Hồ sơ kèm theo:
(Ghi cụ thể theo Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ..../...../2021 của UBND tỉnh Quảng Nam) IV. Nội dung cam đoan
1. Chúng tôi xin cam đoan chưa nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho nội dung đề nghị hỗ trợ theo đơn này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan này.
2. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực các tài liệu liên quan kèm theo do chúng tôi cung cấp để đề nghị hỗ trợ kinh phí.
|
…………, ngày tháng năm 20… |