TỔ
CÔNG TÁC CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KIỂM TRA, RÀ SOÁT, GIẢI QUYẾT, THÁO GỠ
KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN, ĐẤT ĐAI TRONG CÁC KẾT LUẬN THANH
TRA, KIỂM TRA, BẢN ÁN TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 3
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA TỔ CÔNG TÁC CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KIỂM
TRA, RÀ SOÁT, GIẢI QUYẾT, THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN,
ĐẤT ĐAI TRONG CÁC KẾT LUẬN THANH TRA, KIỂM TRA, BẢN ÁN TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH
PHỐ
TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KIỂM
TRA, RÀ SOÁT, GIẢI QUYẾT, THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN,
ĐẤT ĐAI TRONG CÁC KẾT LUẬN THANH TRA, KIỂM TRA, BẢN ÁN TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH
PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết, tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất
đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án tại một số tỉnh, thành phố;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc
của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 29
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận
thanh tra, kiểm tra, bản án tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố Đà Nẵng, tỉnh Khánh Hòa và một số tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ
công tác).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Tổ công tác, thành viên Tổ giúp
việc của Tổ công tác và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các thành viên Tổ công tác;
- Các thành viên Tổ giúp việc của Tổ công tác;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
V.I, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TCT (2b).
|
TỔ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA TỔ CÔNG TÁC CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KIỂM TRA, RÀ SOÁT,
GIẢI QUYẾT, THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN, ĐẤT ĐAI TRONG
CÁC KẾT LUẬN THANH TRA, KIỂM TRA, BẢN ÁN TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 29/QĐ-TCT
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Tổ trưởng Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ
về kiểm tra, rà soát, giải quyết, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm
tra, bản án tại một số tỉnh, thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc,
nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, chế độ báo cáo và điều kiện đảm bảo hoạt
động của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận
thanh tra, kiểm tra, bản án tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố Đà Nẵng, tỉnh Khánh Hòa và một số tỉnh, thành phố (sau
đây gọi tắt là Tổ công tác).
2. Quy chế này áp dụng đối với Tổ
công tác, các thành viên Tổ công tác, Tổ giúp việc của Tổ công tác theo Quyết định
số 65/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Tổ giúp việc) và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, địa
phương, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc và phương thức hoạt động của Tổ công tác
1. Tổ công tác làm việc theo nguyên tắc
quy định tại Điều 3 Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quy chế này.
2. Hoạt động của Tổ công tác được thực
hiện thông qua cuộc họp về các hoạt động cụ thể theo kế hoạch của Tổ công tác.
Khi cần có ý kiến chính thức của cơ quan nơi thành viên Tổ công tác làm việc, Tổ
công tác sẽ lấy ý kiến bằng văn bản.
3. Các thành viên Tổ công tác làm đầu
mối phối hợp giữa cơ quan công tác với Tổ công tác trong việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ, kế hoạch của Tổ công tác và thực hiện các
nhiệm vụ được phân công.
4. Tổ công tác thành lập các Đoàn kiểm
tra, rà soát để kiểm tra, rà soát những khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị,
đề xuất trong quá trình thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án tại 04 tỉnh,
thành phố: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh
Hòa và một số tỉnh, thành phố khác khi có yêu cầu (sau đây gọi tắt là Đoàn kiểm
tra, rà soát).
5. Thanh tra Chính phủ làm đầu mối tiếp
nhận các văn bản báo cáo, kiến nghị, hồ sơ, tài liệu của địa phương và các cơ
quan có liên quan gửi đến để tổng hợp, báo cáo Tổ công
tác.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CÔNG TÁC
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ công tác
1. Tổ công tác gồm Tổ trưởng, Tổ phó
Thường trực, Tổ phó và các thành viên theo quy định tại Điều 1
Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 29
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Tổ trưởng Tổ công tác
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc, chế độ làm việc
quy định tại Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch hoạt động của Tổ công tác; báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ, kết quả hoạt động của Tổ công tác.
2. Quyết định việc mời lãnh đạo một số
cơ quan trung ương và địa phương liên quan hoặc các tổ chức, chuyên gia để phối
hợp, tham vấn trong quá trình Tổ công tác thực hiện nhiệm
vụ.
3. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch
hoạt động của Tổ công tác.
4. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ của Tổ công tác; phân công nhiệm vụ cho Tổ phó Thường trực, Tổ
phó và các thành viên Tổ công tác.
5. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp
của Tổ công tác, chỉ đạo chuẩn bị nội dung, vấn đề đưa ra thảo luận trong cuộc
họp của Tổ công tác.
6. Chỉ đạo thành lập các Đoàn kiểm
tra, rà soát (khi có yêu cầu).
7. Ủy quyền cho Tổ phó Thường trực chỉ
đạo, điều hành hoạt động của Tổ công tác, giải quyết các công việc thuộc thẩm
quyền của Tổ trưởng Tổ công tác, quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, rà soát.
8. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định việc bổ sung, thay thế thành viên Tổ công tác theo đề nghị của thành
viên Tổ công tác và của cơ quan có thành viên tham gia Tổ công tác.
Điều 5. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Tổ phó Thường trực Tổ công tác
1. Thực hiện và chịu trách nhiệm về
các nhiệm vụ được Tổ trưởng Tổ công tác phân công.
2. Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của
Tổ công tác theo phân công hoặc ủy quyền của Tổ trưởng Tổ
công tác.
3. Quyết định thành lập, điều hành các
Đoàn kiểm tra, rà soát theo phân công hoặc ủy quyền của Tổ trưởng Tổ công tác.
4. Chủ động giải quyết các vấn đề được
phân công; báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác những nội dung, vấn đề quan trọng, vượt
thẩm quyền.
5. Ký thay Tổ trưởng Tổ công tác các
văn bản, báo cáo khi được Tổ trưởng phân công hoặc ủy quyền.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công, ủy quyền của Tổ trưởng Tổ công tác.
Điều 6. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Tổ phó Tổ công tác
1. Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng
và Tổ phó Thường trực Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Chỉ đạo, điều hành các công việc của
Tổ công tác và Tổ giúp việc theo kế hoạch, nhiệm vụ được Tổ trưởng và Tổ phó
Thường trực Tổ công tác phân công hoặc ủy quyền.
3. Chủ động giải quyết các vấn đề được
phân công; báo cáo Tổ trưởng (hoặc Tổ phó Thường trực được
phân công hoặc ủy quyền) quyết định hoặc xin ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ
công tác những nội dung, vấn đề quan trọng, vượt thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Đoàn kiểm tra, rà soát
theo phân công và quyết định của Tổ trưởng Tổ công tác (hoặc Tổ phó Thường trực
được phân công hoặc ủy quyền).
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được
Tổ trưởng hoặc Tổ phó Thường trực Tổ công tác được phân
công hoặc ủy quyền.
Điều 7. Nhiệm vụ,
quyền hạn của thành viên Tổ công tác
1. Thực hiện nhiệm vụ theo phân công
của lãnh đạo Tổ công tác; nghiên cứu, đóng góp ý kiến chuyên môn liên quan đến
các hoạt động của Tổ công tác; chịu trách nhiệm triển khai nhiệm vụ được phân
công theo chức năng, nhiệm vụ, quản lý nhà nước của bộ, ngành, cơ quan mình.
2. Tham gia đầy đủ các cuộc họp và hoạt
động của Tổ công tác theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
3. Làm đầu mối phối hợp giữa cơ quan
công tác với Tổ công tác.
4. Đề xuất các hoạt động của Tổ công
tác khi cần thiết.
Điều 8. Nhiệm vụ
của Tổ giúp việc Tổ công tác
1. Tổ giúp việc, thành viên Tổ giúp
việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ giúp việc, thành viên Tổ giúp
việc có trách nhiệm giúp thành viên Tổ công tác là đại diện lãnh đạo các bộ, cơ
quan mình thực hiện nhiệm vụ được giao; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ các hoạt
động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác; xây dựng chương trình, kế hoạch
hoạt động, chuẩn bị nội dung các phiên họp và các hoạt động của Tổ công tác; tham gia giúp việc Đoàn kiểm tra, rà soát khi có yêu cầu theo
sự phân công.
3. Tổ trưởng Tổ giúp việc chỉ đạo, điều
hành hoạt động của Tổ giúp việc.
4. Thành viên Tổ giúp việc có trách nhiệm
thực hiện nhiệm vụ theo phân công, chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ giúp việc.
5. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
Tổ giúp việc, thành viên Tổ giúp việc: Phối hợp chặt chẽ với các Đoàn kiểm tra
liên ngành do Thanh tra Chính phủ chủ trì, thành lập để thực hiện nhiệm vụ theo
Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của
Chính phủ; tham gia giúp việc Đoàn kiểm tra, rà soát của Tổ công tác khi có yêu cầu; nghiên cứu kết quả kiểm tra, báo cáo của các địa
phương và cơ quan có liên quan; tổng hợp, đề xuất Tổ trưởng
Tổ giúp việc các biện pháp giải quyết, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc liên quan đến dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra,
bản án.
6. Tổ giúp việc và thành viên Tổ giúp
việc thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Tổ công tác phân công.
Chương III
CHẾ ĐỘ HỌP, LÀM
VIỆC VÀ THÔNG TIN, BÁO CÁO CỦA TỔ CÔNG TÁC
Điều 9. Chế độ họp,
làm việc của Tổ công tác
Tổ công tác tổ chức họp để xem xét và
quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đánh giá kết quả và
giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai hoạt động. Trong
trường hợp còn có ý kiến khác nhau, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, quyết định
theo thẩm quyền.
Tổ trưởng Tổ công tác, Tổ phó Thường
trực Tổ công tác (được Tổ trưởng ủy quyền) quyết định thời gian, nội dung,
thành phần cuộc họp Tổ công tác hoặc theo đề xuất, kiến nghị của Tổ phó, các thành viên Tổ công tác, Đoàn kiểm tra, rà soát, Tổ trưởng Tổ giúp việc;
tùy theo tính chất, nội dung cuộc họp, Tổ trưởng Tổ công tác quyết định mời các
thành viên Tổ công tác, Đoàn kiểm tra, rà soát và đại diện các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan tham dự cuộc họp.
Trường hợp không tổ chức họp, theo chỉ
đạo, yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc Tổ phó Thường trực Tổ công tác (được
Tổ trưởng phân công, ủy quyền), thành viên Tổ công tác có ý kiến bằng văn bản về
những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Thành viên Tổ công tác có trách nhiệm
tham dự đầy đủ các cuộc họp, tham gia Đoàn kiểm tra, rà soát khi có yêu cầu; thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Trường hợp vắng mặt, thành viên Tổ công tác có
trách nhiệm báo cáo và cử người có trách nhiệm dự họp thay khi được Tổ trưởng
hoặc Tổ phó Thường trực Tổ công tác đồng ý.
Điều 10. Chế độ
thông tin, báo cáo
1. Tổ công tác yêu cầu các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và các
tổ chức, đơn vị có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu.
2. Các thành viên Tổ công tác thực hiện
chế độ báo cáo theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác, Tổ phó Thường trực Tổ
công tác; đồng thời gửi Tổ giúp việc để tổng hợp. Tổ trưởng Tổ giúp việc chỉ đạo
các thành viên Tổ giúp việc tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động của Tổ công
tác.
3. Tổ công tác, Tổ trưởng Tổ công tác,
Tổ phó Thường trực Tổ công tác (được Tổ trưởng phân công, ủy quyền) báo cáo Thủ
tướng Chính phủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Việc quản lý, sử dụng thông tin,
tài liệu của Tổ công tác, của Tổ giúp việc thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước. Mọi thông tin, phát ngôn và công tác truyền thông,
báo chí về các nội dung hoạt động của Tổ công tác và hồ sơ, tài liệu liên quan
thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng hoặc Tổ phó Thường trực Tổ công
tác.
Chương IV
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC, TỔ GIÚP VIỆC
Điều 11. Kinh
phí hoạt động của Tổ công tác, Tổ giúp việc
Kinh phí hoạt động của Tổ công tác, Tổ
giúp việc thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Các thành viên Tổ công tác, Tổ
giúp việc và các cơ quan, đơn vị có liên quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Tổ phó Thường trực giúp Tổ trưởng
Tổ công tác đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các thành viên Tổ công tác báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác;
thành viên Tổ giúp việc đề xuất Tổ trưởng Tổ giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ
công tác xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./