Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 29/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/08/2018
Ngày có hiệu lực 15/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Phóng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2018/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 03 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 148/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25/11/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Chương II của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CHƯƠNG II CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Chương II

PHÂN CẤP NGUỒN THU

Điều 3. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%

1. Ngân sách cấp tỉnh:

a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp tỉnh quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp)

b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;

d) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;

đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

[...]