ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
29/2011/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 11 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị
quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
như sau:
1. Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh:
a) Đối tượng điều
chỉnh:
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
b) Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định nội
dung chi, mức chi và chế độ sử dụng, quản lý kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Nội dung
chi:
Nội dung chi hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp thực hiện theo Điều 2 Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP.
3. Mức chi:
a) Chi xây dựng
đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương trình,
xây dựng báo cáo Chương trình:
- Xây dựng đề
cương Chương trình:
+ Xây dựng đề
cương chi tiết của Chương trình: 900.000 đồng/đề cương.
+ Tổng hợp hoàn
chỉnh đề cương của Chương trình: 1.500.000 đồng/Chương trình.
- Chi các cuộc
họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
+ Chủ trì cuộc
họp: 200.000 đồng/người/buổi.
+ Đại biểu được
mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Bài tham luận:
300.000 đồng/ bài viết.
+ Bài nhận xét
góp ý chỉnh sửa: 200.000 đồng/người/bản.
- Chi xây dựng
các chuyên đề của Chương trình: 300.000 đồng/chuyên đề.
- Lấy ý kiền thẩm
định chương trình: 300.000 đồng/ bài viết.
- Xây dựng các
báo cáo Chương trình: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Chi họp, góp
ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy
chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban chỉ đạo,
Tổ thư ký chương trình theo mức chi quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.
c) Chi bồi dưỡng
cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia
tư vấn pháp luật: 30.000 đồng/giờ.
d) Chi thuê
chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: 400.000 đồng/lần (ý kiến tham
gia bằng văn bản) trong trường hợp cần giải đáp những vấn đề phức tạp, liên
quan đến nhiều lĩnh vực. Việc thuê chuyên gia giải đáp pháp luật không áp dụng
đối với trường hợp quy định tại Khoản 6, Điều 10 Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày
28/5/2008.
đ) Các mức chi
khác thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 3, Thông tư liên tịch
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 áp dụng ở mức chi tối đa.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí
đảm bảo hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp gồm:
- Ngân sách của
địa phương.
- Ngân sách hỗ
trợ của Trung ương từ Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành (nếu có).
- Đóng góp của
doanh nghiệp.
- Viện trợ, tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Điều 3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP và các văn bản pháp luật có liên quan. Trường hợp nguồn
kinh phí không phải từ ngân sách nhà nước thì việc lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật có liên
quan.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm
của Sở Tư pháp:
a) Căn cứ vào
Chương trình hỗ trợ pháp lý đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Giám đốc Sở
Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực
hiện chương trình để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy
định pháp luật. Trường hợp Chương trình hỗ trợ pháp lý làm căn cứ lập dự toán
được phê duyệt sau kỳ lập dự toán ngân sách hàng năm thì Sở Tư pháp có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán bổ sung, trình UBND tỉnh.
b) Đối với các
hoạt động nằm trong phạm vi được hỗ trợ kinh phí từ Chương trình hỗ trợ pháp lý
liên ngành của Trung ương, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh đề nghị Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ pháp lý liên
ngành Trung ương hỗ trợ kinh phí.
c) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Trách nhiệm
của Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Tư
pháp lập dự toán kinh phí để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp trình UBND tỉnh theo quy định.
3. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan:
Trong phạm vi
quyền hạn, chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí theo quy định pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT. HĐND tỉnh;
- Lưu: NC, HC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|