Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng một số đối tượng theo yêu cầu của thành phố) thuộc dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 29/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2010
Ngày có hiệu lực 08/07/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phí Thái Bình
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC QUỸ ĐẤT (DÀNH CHO VIỆC AN TÁNG MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THEO YÊU CẦU CỦA THÀNH PHỐ) THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MỞ RỘNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG TẠI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008; Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2010/BXD;
Xét đề nghị của Sở Lao động TB&XH tại Tờ trình số 807/TTr-LĐTBXH ngày 08/6/2010,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng một số đối tượng theo yêu cầu của Thành phố) thuộc dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động TB&XH, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Trưởng Ban phục vụ lễ tang Thành phố; Giám đốc Công ty Cổ phần Ao Vua; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đoàn đại biểu QH TPHN;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Các Bộ: XD, LĐTBXH, YT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Ban VHXH HĐND TP;
- Công báo HN; Báo HNM, KTĐT, Đài PTTH HN;
- CVP, Các PVP UBND TP;
- Các tổ chuyên viên;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phí Thái Bình

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC QUỸ ĐẤT (DÀNH CHO VIỆC AN TÁNG MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THEO YÊU CẦU CỦA THÀNH PHỐ) THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MỞ RỘNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG TẠI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND thành phố Hà Nội)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này điều chỉnh việc quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng các đối tượng theo yêu cầu của Thành phố) thuộc Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là “Quỹ đất an táng theo yêu cầu”).

2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu.

Điều 2. Đối tượng phục vụ an táng

Các đối tượng sau khi qua đời được phục vụ an táng tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu, gồm:

1. Các bộ trung, cao cấp đương chức hoặc đã nghỉ hưu (theo Quyết định số 03/QĐ-BTCTW ngày 16/3/2001 và Công văn số 7193 CV/BTCTW ngày 08/8/2005 của Ban Tổ chức Trung ương):

a. Cán bộ giữ các chức vụ từ Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Viện trưởng và chức vụ tương đương trở lên.

b. Cán bộ có mức lương cũ từ 505 đồng (theo Nghị định 235/HĐBT) có hệ số lương 4,47 hoặc tương đương trở lên (Theo Nghị định 25/CP) nay chuyển xếp lương mới từ công chức loại A2 trở lên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ:

- Nhóm 1 (A2.1) có hệ số lương từ 5,76 trở lên;

- Nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 5,36 trở lên.

c. Cán bộ lực lượng vũ trang có hàm từ Thượng tá trở lên.

d. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân.

2. Cán bộ hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã được cơ quan cấp có thẩm quyền công nhận.

[...]