Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 29/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Lâm Phương |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2007/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
QUI ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ THÚ Y, KHUYẾN NÔNG; CÁN BỘ BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CỦA CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH; GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB và XH-BTC ngày 01/3/2007 của Liên bộ hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2006/NĐ-CP.
Căn cứ Công văn số 1569/TTg-NN ngày 19 tháng 10 năm 2007 về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã.
Căn cứ Nghị quyết số: 74/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XV, kỳ họp thứ 11 về thông qua mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông; cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách; Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1./ Qui định mức phụ cấp cho cán bộ: thú y; khuyến nông; cán bộ Bảo vệ dân phố tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn, như sau:
SỐ TT |
CHỨC DANH |
HỆ SỐ PHỤ CẤP |
01 |
Cán bộ Thú y |
1,00 - Mức lương tối thiểu |
02 |
Cán bộ Khuyến nông |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
03 |
Cán bộ Bảo vệ dân phố |
|
|
- Trưởng ban |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
|
- Phó ban |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
|
- Uỷ viên kiêm tổ trưởng |
0,48 - Mức lương tối thiểu |
|
- Tổ trưởng |
0,40 - Mức lương tối thiểu |
|
- Tổ viên |
0,30 - Mức lương tối thiểu |
2./ Điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách; Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn như sau:
SỐ TT |
CHỨC DANH |
HỆ SỐ PHỤ CẤP |
01 |
Cán bộ văn phòng Đảng uỷ |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
02 |
Phó trưởng Công an |
1,86 - Mức lương tối thiểu |
03 |
Phó chỉ huy Quân sự |
1,86 - Mức lương tối thiểu |
04 |
Chức danh Phó các đoàn thể |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
05 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
06 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
07 |
Chủ tịch Hội Khuyến học |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
08 |
Trưởng thôn bản, tiểu khu |
|
|
- Thôn loại I |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
|
- Thôn loại II |
0,50 - Mức lương tối thiểu |
|
- Thôn loại III |
0,42 - Mức lương tối thiểu |
09 |
Bí thư Đảng uỷ bộ phận |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
10 |
Bí thư chi bộ |
|
10.1 |
Bí thư chi bộ kiêm trưởng thôn, bản, tiểu khu |
|
|
- Thôn loại I |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
|
- Thôn loại II |
0,62 - Mức lương tối thiểu |
|
- Thôn loại III |
0,54 - Mức lương tối thiểu |
10.2 |
Bí thư chi bộ không kiêm trưởng thôn, bản, tiểu khu (1) |
|
|
- Thôn loại I |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
|
- Thôn loại II |
0,50 - Mức lương tối thiểu |
|
- Thôn loại III |
0,42 - Mức lương tối thiểu |
11 |
Cán bộ y tế thôn, bản |
0,42 - Mức lương tối thiểu |
12 |
Công an viên |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
13 |
Cán bộ văn thư, thủ quỹ |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
14 |
Cán bộ KH-GT-NN-TL |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
15 |
Cán bộ LĐ-TBXH |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
16 |
Cán bộ DS - GĐ -TE |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
17 |
Cán bộ Quản lý nhà văn hoá kiêm PT truyền thanh xã |
0,60 - Mức lương tối thiểu |
18 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
19 |
Chủ nhiệm UB kiểm tra Đảng |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
20 |
Trưởng Ban Tuyên Giáo |
0,72 - Mức lương tối thiểu |
21 |
Giáo viên mần non ngoài biên chế |
|
21.1 |
Xã đặc biệt khó khăn |
1,08 - Mức lương tối thiểu |
21.2 |
Các xã miền núi, bãi ngang, và TT: Đồng Lê, Quy Đạt, NT Việt Trung, NT Lệ Ninh |
0,84 - Mức lương tối thiểu |
21.3 |
Các xã đồng bằng |
0,65 - Mức lương tối thiểu |
21.4 |
Các phường thuộc TP Đồng Hới; TT: Ba Đồn, Hoàn Lão, Quán Hàu, Kiến Giang |
0,48 - Mức lương tối thiểu |
Ghi chú: (1) Nếu trong một thôn, bản, tiểu khu có nhiều chi bộ thì bí thư chi bộ hưởng theo mức thôn loại III
Điều 2: - Thời gian áp dụng hệ số phụ cấp mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
- Giao cho Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu cụ thể.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và các đơn vị tại điều (1) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |