Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 29/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Kim Hiệu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2006/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 506/TT-STC-QLGCS ngày 21/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
I. Đơn giá thuê đất tại thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện:
1. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 1: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,85% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
2. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 2: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,8% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
3. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 3: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
4. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 4: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,7% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
5. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 5: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,65% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
6. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 6: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
7. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường đất có mặt cắt rộng từ 5,0m trở lên: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,55% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
8. Đất tại các vị trí khác còn lại không thuộc các diện trên (Từ điểm 1 đến điểm 7) và đất thị trấn các huyện miền núi: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
II. Đơn giá thuê đất trong Khu công nghiệp, các huyện đồng bằng (kể cả Cụm công nghiệp):
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
III. Đơn giá thuê đất tại các địa bàn, lĩnh vực cần khuyến khích đầu tư:
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất, áp dụng cho:
1. Đất thuộc các huyện miền núi (trừ đất thị trấn), đất thuộc huyện đảo Lý Sơn.
2. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thỦy sản, làm muối.