Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 29/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 29/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 06/03/2003
Ngày có hiệu lực 06/03/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Mai Quốc Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 29/2003/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 03 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Thông tư số 07/TTLB-BNN-BTCCBCP ngày 24 tháng 4 năm 1996 và Thông tư số 03/1998/TTLT-BNN-BTCCBCP ngày 27 tháng 4 năm 1998 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, về hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;
Căn cứ Quyết định số 4310/QĐ-UB-NCVX ngày 20 tháng 12 năm 1994 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân thành phố ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 859/CV-NN-TCCB ngày 26 tháng 9 năm 2002 và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 126/TCCQ ngày 15 tháng 10 năm 2002 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành Quyết định kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan của thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận :
- Như điều 3  
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Thủy sản, Bộ Nội vụ
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Sở KH-ĐT, Sở Công nghiệp
- Sở KH-CNMT, Sở GTCC       
- Sở LĐ-TB và XH, Sở Tư pháp
- Sở Văn hóa và Thông tin, Sở Y tế
- Sở GD-ĐT, Sở Thương mại
- Sở Du lịch, Tổng Cty NN Sàigòn
- Tổng Cty TM Sàigòn, Công An TP
- VPHĐ-UB : Các PVP
- Các Tổ NCTH  
- Lưu (CNN-M)  

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Quốc Bình

 

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-UB ngày tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, nước ngầm, diêm nghiệp và nông thôn trên địa bàn thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản về nghiệp vụ chuyên môn chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi, nước ngầm, thủy sản và phát triển nông thôn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định của Nhà nước.

Điều 2.- Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và các Bộ có liên quan về toàn bộ hoạt động của Sở theo đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Quy chế này.

Chương 2:

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3.- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ như sau :

1- Về pháp luật :

1.1- Chấp hành và tổ chức thực hiện đúng Pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, về quản lý hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi, nước ngầm, thủy sản và phát triển nông thôn.

1.2- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và các Bộ liên quan ban hành. Nghiên cứu đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố, các Bộ-Ngành có liên quan sửa đổi bổ sung hoặc cụ thể hóa các chế độ chính sách có liên quan đến hoạt động của ngành trên địa bàn thành phố.

1.3- Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm và định mức kinh tế-kỹ thuật về chuyên ngành theo sự phân cấp của Trung ương và thành phố.

1.4- Được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền thực hiện và quản lý việc cấp và thu hồi các loại giấy phép của các đơn vị trực thuộc các lĩnh vực do Sở quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản. Được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền thực hiện một số công tác trong các lĩnh vực chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, nước ngầm và phát triển nông thôn.

1.5- Tuyên truyền, hướng dẫn Pháp luật theo chuyên ngành cho các thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố.

[...]