ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2889/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
15 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc
gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống
kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày
24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình
số 157/TTr-CTK ngày 07/8/2023 về việc đề nghị ban hành biểu mẫu thống kê và
phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê
và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (các biểu mẫu báo cáo được
đăng tải trên Website https://ctk.thanhhoa.gov.vn của Cục Thống kê tỉnh).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Biểu mẫu báo cáo tại Điều 1 Quyết định này áp dụng
đối với Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh); Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan của Trung
ương, của tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là
phòng, ban, đơn vị cấp huyện); UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
chung là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
UBND cấp xã).
2. Căn cứ Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; Trưởng các phòng, ban, đơn vị cấp huyện, Chủ tịch UBND
cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện theo đúng các biểu mẫu quy định.
3. Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm bố trí nguồn lực (nhân lực và kinh phí) để thu thập thông tin
tính các chỉ tiêu đặc thù, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp
huyện, cấp xã (chỉ tiêu Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn cấp huyện; Thu nhập
bình quân đầu người 01 tháng của cấp huyện, cấp xã).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 4180/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thu thập
số liệu đầu vào để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh, Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, Thủ
trưởng các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
Biểu
mẫu:
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định
số 2889/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập thông tin thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu
biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định
số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
a) Số liệu báo cáo tổng hợp trong Hệ thống biểu mẫu
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; các phòng,
ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực chuyên môn được
giao.
b) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; các phòng, ban,
đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp xã được giao quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về
ngành, lĩnh vực của đơn vị mình, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực
thuộc sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp
huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý của địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải
của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp xã tổng hợp số liệu thuộc
lĩnh vực do đơn vị mình đã được giao quản lý.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, Chi cục
Thống kê cấp huyện được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống
kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Lưu ý: Một số biểu mẫu thống kê thu thập Hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp huyện nguồn số liệu từ biểu mẫu báo cáo thống kê cấp tỉnh;
cấp xã nguồn số liệu từ biểu mẫu báo cáo thống kê cấp huyện.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần
số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt
sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q;
Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T (Báo cáo sở, ban, ngành và các đơn vị tương
đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh); lấy chữ H (Báo cáo huyện và
các đơn vị tương đương) thể hiện cho Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng
đối với các phòng, ban, đơn vị (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X
thể hiện cho Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với UBND xã, phường,
thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp 2 năm của Sở
Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một
số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ tự biểu do Sở Công Thương chủ trì thực
hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở
Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu
này).
Lưu ý: Một chỉ tiêu thống kê có thể thu thập
thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ sung số thứ tự theo số tự nhiên
1, 2, 3… sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu thu
thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký hiệu sau của mã chỉ
tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định
quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu
theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi
ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống
kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo
cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng.
b) Báo cáo thống kê quý.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo thống kê 9 tháng.
đ) Báo cáo thống kê năm.
e) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp khi
có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện
tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu
mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên
bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu
báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có
thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế,
danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực
hiện theo quy định hiện hành.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các đơn vị gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (bản
giấy) hoặc báo cáo điện tử qua Hệ thống phần mềm báo cáo điện tử đến Cục Thống
kê tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.
Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị hoặc
báo cáo điện tử (được ký số) để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số
liệu.
II. BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (KÈM THEO), GỒM:
1. Cấp tỉnh
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, áp dụng đối với các sở, ban, ngành, đơn vị
cấp tỉnh.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh: 79 biểu, áp dụng đối với 22 sở, ngành, đơn vị.
2. Cấp huyện
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, áp dụng đối với các phòng, ban, đơn vị cấp
huyện.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp huyện: 37 biểu, áp dụng đối với 13 phòng, ban, đơn vị.
3. Cấp xã
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp huyện, áp dụng đối với cấp xã: 17 biểu./.