ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2888/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 09 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NQ-CP
ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BCT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định nội dung,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý Quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp, thương mại;
Căn cứ Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII,
kỳ họp thứ 3 về Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 859/TTr-SCT ngày 07/8/2017; của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Báo cáo thẩm định số 324/BCTĐ- STP ngày 03/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN
ĐIỂM PHÁT TRIỂN
- Phát triển Cụm công nghiệp
(sau đây viết tắt là CCN) phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát
triển đô thị và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn. Đồng thời, phải gắn
với hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp cả nước, vùng Bắc Trung bộ,
các tuyến hành lang kinh tế và vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác với khu vực và quốc tế.
- Phát triển CCN phải gắn với
phát huy lợi thế từng vùng về tài nguyên, vùng nguyên liệu và nguồn lao động, từng
bước ổn định đời sống dân cư khu vực nông thôn, góp phần đẩy nhanh tiến trình
công nghiệp hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Ưu tiên phát triển CCN có
quy mô hợp lý nhằm khai thác có hiệu quả hạ tầng dùng chung, phục vụ nhu cầu mở
rộng mặt bằng sản xuất và di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm và có nguy cơ
gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
II. MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo môi trường thuận lợi để
thu hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng,
tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các ngành cần nhiều
lao động, góp phần tạo việc làm cho lao động địa phương, từng bước phát triển
công nghiệp và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2017 - 2020:
- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ
tầng 20 CCN, với diện tích khoảng 400ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân
các CCN trên địa bàn tỉnh lên 60% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Phấn đấu giá trị sản xuất
công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân từ 18% trở lên; đóng góp
ngân sách từ 130 đến 150 tỷ đồng/năm; thu hút 6.000 đến 7.000 lao động.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ
tầng 30 CCN, với diện tích khoảng 600ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân
các CCN trên địa bàn tỉnh lên trên 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Phấn đấu giá trị sản xuất
công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 12% trở lên; đóng góp
ngân sách từ 190 đến 210 tỷ đồng/năm, thu hút từ 7.000 đến 8.000 lao động.
* Định hướng đến năm 2030
- Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ
tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê tại các CCN đã
được quy hoạch.
- Mở rộng các CCN có điều kiện
phát triển và các CCN đáp ứng yêu cầu về điều kiện mở rộng CCN (tỉ lệ lấp đầy
ít nhất 60%, có khu xử lý nước thải tập trung đối với cụm có diện tích trên
15ha…).
III. QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN
Đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh hình thành 70 CCN với tổng diện tích 2.133,0ha; bao
gồm 36 cụm vùng đồng bằng, 13 cụm vùng ven biển; 21 cụm vùng miền núi. Trong
đó:
- Giữ nguyên theo quy hoạch
cũ: 49 CCN, trong đó: Điều chỉnh mở rộng và thu hẹp 07 CCN:
+ Thu hẹp diện tích 02 CCN;
+ Điều chỉnh mở rộng 05 CCN.
- Số CCN loại bỏ ra khỏi quy
hoạch 08 CCN.
- Số CCN bổ sung mới vào quy
hoạch 21 CCN.
(Có phụ lục đính kèm theo)
IV. NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng
kỹ thuật 70 CCN được quy hoạch là 18.770,4 tỷ đồng, gồm vốn hỗ trợ từ ngân sách
Nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Cụ thể:
Theo suất đầu tư 8,8 tỷ đồng/ha
(Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) x diện tích đất quy
hoạch 2.133,0ha = 18.770,4 tỷ đồng - Vốn đã đầu tư hạ tầng 1.302,7 tỷ đồng =
17.467,7 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư như sau:
- Giai đoạn 2017 - 2025:
12.393,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn sau năm 2025:
5.074,2 tỷ đồng.
V. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về quản lý
quy hoạch
Sau khi Quy hoạch CCN được
phê duyệt, tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch, khẩn trương lập quy hoạch chi tiết
CCN; cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất vào Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng đô thị; rà soát, điều chỉnh Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với
các CCN trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về thu hút vốn
đầu tư
Tranh thủ các nguồn vốn hỗ
trợ của Trung ương, vốn ngân sách địa phương và vốn doanh nghiệp để đẩy mạnh
thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, đặc biệt là CCN tại
11 huyện miền núi;
Tổ chức thực hiện tốt Chính
sách hỗ trợ đã được ban hành tại Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chính sách hỗ trợ đầu tư các công trình phúc
lợi, nhà ở xã hội phục vụ công nhân làm việc trong CCN. Xây dựng bộ đơn giá quyền
sử dụng đất; thực hiện chính sách miễn giảm tiền cho thuê đất trong CCN.
3. Giải pháp về thị trường
và môi trường đầu tư kinh doanh
Tăng cường công tác xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh
doanh trong CCN. Tiếp tục cải cách hành chính, tạo lập môi trường thu hút đầu
tư thông thoáng, nâng cao năng lực của các cơ sở dịch vụ công. Khuyến khích đầu
tư công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo, năng lượng, ngành sử dụng nhiều lao động,
sử dụng nguyên liệu tại chỗ.
4. Giải pháp về nguồn
nhân lực
Khuyến khích đào tạo nghề
cho người lao động, đáp ứng lao động cho doanh nghiệp CCN. Tăng cường công tác
tư vấn, giới thiệu việc làm. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực
trình độ cao về làm việc. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ
cao về làm việc tại tỉnh.
5. Giải pháp về khoa học
và công nghệ
Xây dựng cơ chế chính sách
khuyến khích, hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến. Ưu tiên thu hút đầu tư
các dự án có công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường.
6. Giải pháp bảo vệ môi
trường
Tăng cường công tác tuyên
truyền về bảo vệ môi trường. Tăng cường năng lực và trách nhiệm quản lý môi trường
cho các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong CCN và các địa phương. Ưu tiên xây dựng hệ thống xử lý nước thải
tập trung.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Sở Công thương có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
- Là cơ quan đầu mối
tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các CCN
trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương công
bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung quy hoạch;
- Là đầu mối, chủ trì phối hợp
các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư, thành lập CCN và quản lý các dự án đầu tư (kể cả dự án đầu tư hạ tầng CCN
và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN); thẩm định thiết kế cơ sở,
thiết kế thi công các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng CCN và
các dự án đầu tư xây dựng công trình trong CCN theo thẩm quyền.
- Đề xuất và thực hiện các
cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển CCN; tham mưu xây dựng
Quy chế phối hợp quản lý CCN trên địa bàn.
- Là đầu mối tiếp nhận, tổng
hợp báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong CCN trên địa
bàn tỉnh. Hàng năm, rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch báo cáo Bộ
Công thương và UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành
nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương
trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa phê duyệt Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN TỈNH THANH
HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2888/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017)
TT
|
Tên cụm công nghiệp
|
Vị trí (xã, phường)
|
Tổng số cụm
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Ghi chú
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
70
|
2.133,0
|
|
I
|
ĐỒNG BẰNG
|
|
36
|
1.039,5
|
|
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
4
|
98,4
|
|
1
|
CCN Vức
|
Xã Đông Hưng
|
|
52,8
|
|
2
|
CCN Đông Lĩnh
|
Xã Đông Lĩnh
|
|
8,6
|
|
3
|
CCN Thiệu Dương
|
Xã Thiệu Dương
|
|
20,0
|
|
4
|
CCN Đông Hưng
|
Xã Đông Hưng
|
|
17,0
|
|
|
Thị xã Bỉm sơn
|
|
2
|
119,0
|
|
5
|
CCN Bắc Bỉm Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
|
69,0
|
|
6
|
CCN Đông Bỉm Sơn
|
Phường Lam Sơn
|
|
50,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Hà Trung
|
|
7
|
158,4
|
|
7
|
CCN Hà Phong I
|
Xã Hà Phong
|
|
10,0
|
|
8
|
CCN Hà Lĩnh I
|
Xã Hà Lĩnh
|
|
9,4
|
|
9
|
CCN Hà Tân
|
Xã Hà Tân
|
|
25,0
|
Mở rộng từ 5ha lên 25ha
|
10
|
CCN Hà Bình
|
Xã Hà Bình
|
|
8,6
|
|
11
|
CCN Hà Dương
|
Xã Hà Dương
|
|
25,4
|
|
12
|
CCN Hà Phong II
|
Xã Hà Phong
|
|
50,0
|
|
13
|
CCN Hà Lĩnh II
|
Xã Hà Lĩnh
|
|
30,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Nông Cống
|
|
3
|
103,0
|
|
14
|
CCN Trường Sơn
|
Xã Trường Sơn
|
|
23,0
|
|
15
|
CCN Hoàng Sơn
|
Xã Hoàng Sơn
|
|
40,0
|
Mở rộng từ 5,3ha lên 40ha
|
16
|
CCN TT Nông Cống
|
Thị trấn Nông Cống
|
|
40,0
|
Giảm từ 60ha xuống 40ha
|
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
4
|
145,5
|
|
`17
|
CCN Đồng Thắng
|
Xã Đồng Thắng
|
|
5,5
|
|
18
|
CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực,
Dân Quyền
|
Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền
|
|
50,0
|
|
19
|
CCN Nưa
|
Xã Tân Ninh
|
|
20,0
|
|
20
|
CCN Hợp Thắng
|
Xã Hợp Thắng
|
|
70,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
4
|
80,2
|
|
21
|
CCN thị trấn Thọ Xuân
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
|
25,4
|
|
22
|
CCN Xuân Lai
|
Xã Xuân Lai
|
|
16,8
|
|
23
|
CCN Thọ Minh
|
Xã Thọ Minh
|
|
18,0
|
Bổ sung mới
|
24
|
CCN Thọ Nguyên
|
Xã Thọ Nguyên
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Yên Định
|
|
4
|
157,0
|
|
25
|
CCN Yên Lâm
|
Xã Yên Lâm
|
|
70,0
|
|
26
|
CCN thị trấn Quán Lào
|
Thị trấn Quán Lào
|
|
57,0
|
|
27
|
CCN Định Tân
|
Xã Định Tân
|
|
15,0
|
Bổ sung mới
|
28
|
CCN Quí Lộc
|
Xã Quí Lộc
|
|
15,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
3
|
48,0
|
|
29
|
CCN Thiệu Đô
|
Xã Thiệu Đô
|
|
10,5
|
|
30
|
CCN TT Vạn Hà
|
Thị trấn Vạn Hà
|
|
17,5
|
|
31
|
CCN Thiệu Giang
|
Xã Thiệu Giang
|
|
20,0
|
|
|
Huyện Đông Sơn
|
|
3
|
65,0
|
|
32
|
CCN Đông Tiến
|
Xã Đông Tiến
|
|
25,0
|
|
33
|
CCN Đông Ninh
|
Xã Đông Ninh
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
34
|
CCN Đông Văn
|
Xã Đông Văn
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
2
|
65,0
|
|
35
|
CCN Vĩnh Minh
|
Xã Vĩnh Minh
|
|
30,0
|
|
36
|
CCN Vĩnh Hòa
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
35,0
|
|
II
|
VEN BIỂN
|
|
13
|
449,8
|
|
|
Thành phố Sầm Sơn
|
|
1
|
50,0
|
|
37
|
CCN Phường Quảng Châu - Quảng
Thọ
|
Phường Quảng Châu và Quảng Thọ
|
|
50,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Quảng Xương
|
|
3
|
138,0
|
|
38
|
CCN Tiên Trang
|
Xã Quảng Lợi
|
|
38,0
|
|
39
|
CCN Nham - Thạch
|
Xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch
|
|
50,0
|
|
40
|
CCN Cống Trúc
|
Xã Quảng Bình
|
|
50,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
3
|
99,0
|
|
41
|
CCN Hoằng Phụ
|
Xã Hoằng Phụ
|
|
19,0
|
Mở rộng từ 15ha lên 19ha
|
42
|
CCN Thái Thắng
|
Xã Hoằng Thái -
|
|
30,0
|
|
|
|
Hoằng Thắng
|
|
|
|
43
|
CCN Bắc Hoằng Hóa
|
Xã Hoằng Kim
|
|
50,0
|
|
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
3
|
90,8
|
|
44
|
CCN Hòa Lộc
|
Xã Hòa Lộc
|
|
20,0
|
|
45
|
CCN thị trấn Hậu Lộc
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
|
15,0
|
|
46
|
CCN Châu Lộc
|
Xã Châu Lộc
|
|
55,8
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Nga Sơn
|
|
3
|
72,0
|
|
47
|
CCN Liên xã thị trấn Nga
Sơn
|
Thị trấn Nga Sơn
|
|
7,0
|
|
48
|
CCN Tư Sy
|
Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch
|
|
15,0
|
|
49
|
CCN Tam Linh
|
Xã Nga Mỹ
|
|
50,0
|
|
III
|
MIỀN NÚI
|
|
21
|
643,7
|
|
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
2
|
98,0
|
|
50
|
CCN Cao Lộc Thịnh
|
Xã Cao Lộc, Cao Thịnh
|
|
48,0
|
|
51
|
CCN Phúc Thịnh
|
Xã Phúc Thịnh
|
|
50,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
2
|
44,5
|
|
52
|
CCN Cẩm Tú
|
Xã Cẩm Tú
|
|
19,5
|
|
53
|
CCC Cẩm Châu
|
Xã Cẩm Châu
|
|
25,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Thạch Thành
|
|
2
|
70,0
|
|
54
|
CCN Vân Du
|
Xã Thành Tâm
|
|
50,0
|
Giảm từ 65ha xuống 50 ha
|
55
|
CCN Đồng Khanh
|
Xã Thành Thọ
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Thường Xuân
|
|
2
|
70,0
|
|
56
|
CCN Khe Hạ
|
Xã Luận Thành
|
|
30,0
|
|
57
|
CCN thị trấn Thường Xuân
|
Thị trấn Thường Xuân
|
|
40,0
|
|
|
Huyện Như Xuân
|
|
3
|
99,7
|
|
58
|
CCN Bãi Trành
|
Xã Bãi Trành
|
|
49,7
|
|
59
|
CCN Thượng Ninh
|
Xã Thượng Ninh
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
60
|
CCN Xuân Hòa
|
Xã Xuân Hòa
|
|
30,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Như Thanh
|
|
3
|
67,0
|
|
61
|
CCN Xuân Khang
|
Xã Xuân Khang
|
|
30,0
|
|
62
|
CCN Hải Long
|
Xã Hải Long
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
63
|
CCN Xuân Du
|
Xã Xuân Du
|
|
17,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Lang Chánh
|
|
2
|
60,0
|
|
64
|
CCN Lý Ải
|
Xã Đồng Lương
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
65
|
CCN Bãi Bùi
|
Xã Quang Hiến
|
|
40,0
|
|
|
Huyện Bá Thước
|
|
2
|
84,5
|
|
66
|
CCN Điền Trung
|
Xã Điền Trung
|
|
34,5
|
Mở rộng từ 10ha lên 34,5ha
|
67
|
CCN Thiết Ống
|
Xã Thiết Ống
|
|
50,0
|
Mở rộng từ 20ha lên 50ha
|
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1
|
25,0
|
|
68
|
CCN Xuân Phú
|
Xã Xuân Phú
|
|
25,0
|
|
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1
|
20,0
|
|
69
|
CCN Trung Hạ
|
Xã Trung hạ
|
|
20,0
|
Bổ sung mới
|
|
Huyện Mường Lát
|
|
1
|
5,0
|
|
70
|
CCN Mường Lát
|
Thị trấn Mường Lát
|
|
5,0
|
|