Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 2873/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2873/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT (QHCT) TỈ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở THẤP TẦNG VINACONEX 2 TẠI KHU LÒ VÔI CŨ THUỘC PHƯỜNG TRƯNG NHỊ, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 V/v phê duyệt QHPK C2 tỷ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm thị xã Phúc Yên tại thị xã Phúc Yên và một phần diện tích huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 V/v phê duyệt nhiệm vụ QHCT tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1315/TTr-SXD-QHKT ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết (QHCT) tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư quy hoạch: Công ty CP Xây dựng số 2.
3. Địa điểm:
Tại phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên; phạm vi như sau:
- Phía Nam, phía Tây giáp khu vực khu dân cư phường Trưng Nhị;
- Phía Đông bắc giáp khu vực đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
4. Tính chất quy hoạch:
Là khu nhà ở đô thị thấp tầng được quy hoạch và khớp nối hạ tầng đồng bộ với khu vực xung quanh, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định hiện hành phục vụ nhu cầu đất ở của địa phương và các đối tượng liên quan.
5. Nội dung quy hoạch.
5.1. Tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất theo bảng sau:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
Đất nhà ở |
2.199,5 |
35,14 |
|
2 |
Đất cây xanh |
185,0 |
2,95 |
|
3 |
Đất giao thông nội bộ, rãnh thoát nước |
1.176,5 |
18,79 |
|
4 |
Đất giao thông đối ngoại |
2.696,0 |
43,12 |
|
|
Tổng cộng |
6.257,0 |
100 |
|
- Chi tiết quy hoạch sử dụng đất nhà ở: Tổng diện tích đất ở 2199,5m2 tại 02 lô đất kí hiệu DO-A và DO-B; phân chia thành 27 ô đất xây dựng nhà ở liên kế thấp tầng có kí hiệu từ A1 đến A18 và từ B1 đến B9; diện tích các ô đất từ 75m2 đến 118m2.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên cơ sở hài hòa với kiến trúc và cảnh quan khu vực, hình thức kiến trúc công trình hiện đại phù hợp tính chất công năng công trình. Các công trình nhà ở liên kế với chiều cao trung bình 04 tầng, mật độ xây dựng tuân thủ quy định tại Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam.
5.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
- Giao thông: Quy hoạch tuyến đường đối ngoại song song đường sắt Hà Nội - Lào Cai mặt cắt 1-1 (B = 24,0m = 6,0m+12,0m+6,0M); tuyến đường nội bộ mặt cắt 2-2 (B = 8,5m = 1,5m+5,5m+1,5m) và mặt cắt 3-3 (B = 6,5m = 5,0m +1,5m).
- San nền, thoát nước mưa: Thiết kế san nền trên nguyên tắc phù hợp nền hiện trạng khu dân cư lân cận; cao độ san nền cao nhất 12.80, thấp nhất 11.60. Hệ thống thu gom gồm các mương, cống kích thước D400, D800 thu gom thoát nước vào hệ thống thoát nước của khu vực.
- Cấp nước: Nguồn nước dự kiến từ đường ống cấp nước chung của khu vực; quy hoạch đường ống cấp nước nội bộ D50.