Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2867/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/08/2021
Ngày có hiệu lực 23/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2867/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 23 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát trin bền vững;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát trin bền vững Việt Nam đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 2 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định s 869/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đ án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đng Nai theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 3910/TTr-SNN ngày 16 tháng 8 năm 2021 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (Kèm theo Quyết định) với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Tôn trọng quy luật tự nhiên, tránh can thiệp quá mức vào tự nhiên; sử dụng hiệu quả, hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đi khí hậu.

b) Phát triển tích hợp, đa ngành, có điều phối liên kết vùng, liên kết ngành gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo hướng hiện đại, hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của vùng; tận dụng tối đa các cơ hội và lợi thế trong bi cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để thúc đẩy phát triển sản xuất, mở rộng thị trường nông sản.

c) Xây dựng nền nông nghiệp đa chức năng, vừa sản xuất nông sản hàng hóa vừa kết hp phát triển du lịch sinh thái và tạo cảnh quan môi trường tốt đẹp cho con người; nông sản phải được sản xuất theo tiêu chuẩn GAP; áp dụng công nghệ cao trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất nông nghiệp, từ chọn, tạo, sản xuất giống đến sản xuất và chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

Phát triển nông nghiệp bền vững trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và tăng năng suất lao động; phát triển hài hòa giữa kinh tế với xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và xây dựng nông thôn mới theo hướng hiện đại; phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. Tập trung phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với thị trường; công nghiệp chế biến sâu và dịch vụ nông nghiệp để nâng cao giá trị gia tăng.

b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Về kinh tế:

- Lĩnh vực trồng trọt: Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 2,02%/năm. Đến năm 2025: Giá trị sản xuất đạt 17.192 tỷ đồng; tỷ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 31,68%; giá trị sản lượng trên 01 ha đất trồng trọt bình quân 150 triệu đồng; diện tích lúa giảm còn 45.000 ha, sản lượng 270.000 tấn; diện tích cây ăn quả đạt 75.000 ha, sản lượng 1.500.000 tấn với 500 ha đạt chứng nhận hữu cơ; diện tích cây công nghiệp đạt 86.000 ha với hơn 143.000 tấn, 630 ha đạt chứng nhận hữu cơ; diện tích gieo trồng rau 18.000 ngàn ha, sản lượng đạt khoảng 350.000 tấn, diện tích hữu cơ đạt 200 ha.

- Lĩnh vực chăn nuôi: Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 4 - 5%/năm. Đến năm 2025: Giá trị sản xuất chăn nuôi đạt 28.120 tỷ đồng; tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 52%; đàn heo ổn định 2,5 triệu con, sản lượng thịt heo hơi 2025 đạt 485.000 tấn (tương đương 364.000 tấn thịt xẻ); duy trì quy mô đàn gà từ 22 - 25 triệu con, sản lượng thịt gà đạt 183.000 tấn (tương đương 138.000 tấn thịt xẻ); sản lượng trứng gia cầm đạt 1.300.000 ngàn quả; phát triển các vật nuôi có giá trị khác và gia tăng sản phẩm chế biến; chăn nuôi đạt chứng nhận về nông nghiệp hữu cơ: Heo 5.000 con, gia cầm 200.000 con, bò 800 con, mật ong khoảng 100 tấn, yến 300 kg.

- Lĩnh vực thủy sản: Tốc độ tăng giá trị sản xuất thủy sản bình quân giai đoạn đạt 4,7 - 4,9 %/năm. Đến năm 2025 giá trị sản xuất đạt 2.955 tỷ đồng; giá trị sản phẩm thu hoạch/ha đất nuôi thủy sản đạt 545 triệu đồng; tỷ trọng giá trị sản xuất ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 8,75%; duy trì, phát triển các vùng đạt tiêu chuẩn VietGAP, hình thành 7-10 vùng nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP với quy mô diện tích đạt 150 ha; xây dựng các vùng nuôi trồng thủy sản hữu cơ với diện tích mặt nước đạt 200 ha.

- Lĩnh vực lâm nghiệp: Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân giai đoạn đạt 2,7 - 2,9%/năm. Đến năm 2025 giá trị đạt 2.595 tỷ đồng; năng suất rừng trồng đạt 22-25m3/năm; kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ gỗ, lâm sản đạt 2,00 tỷ USD; tỷ trọng giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 7,6%.

- Tốc độ tăng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến nông sản đạt tối thiểu 8%/năm; tốc độ tăng năng suất lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt tối thiểu 7%/năm. Đến năm 2025, tỷ lệ giá trị sản phẩm được sản xuất theo quy trình sản xut tốt (GAP) hoặc tương đương đạt trên 25%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xut dưới các hình thức hp tác và liên kết đạt 50%; tỷ lệ giá trị sản phm nông sản ứng dụng công nghệ cao đạt tối thiểu 50%; tỷ lệ hp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đạt tối thiểu 80%.

- Về xã hội: Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn được nâng cao, thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt 80 triệu đồng/người/năm. Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đến cuối năm 2025 đạt tối thiểu 65%. Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt 85%.

- Về môi trường:

[...]